Mô tả
Trong nghành công nghiệp xây dựng thép ray là một trong những vật liệu không thể thiếu. Nó có độ cứng cao, thích hợp với nhiều dự án công trình khác nhau. Thông thường, nó hay được sử dụng để lắp đặt đường sắt, lắp đặt đường ray vận chuyển cho xe chuyên dụng trong rừng, các khu khai thác khoáng sản, nhà máy và các công trình thi công.
THÉP RAY P38 LÀ GÌ ?
Thép ray có tên tiếng anh là Steel Rail, có tiết diện giống thép hình I tuy nhiên một đầu của thép ray là hai cạnh tròn ở đầu.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠO NÊN THÉP RAY ?
Sau khi thép được tinh luyện qua một quá trình sãn uất thép phức tạp đòi hỏi kỹ thuật và công nghệ cao, thì nguyên liệu được đúc thành phôi. Sau đó phôi tiếp tục nung chảy tạo thành sản phẩm thép ray.

PHÂN LOẠI THÉP RAY P38 NHƯ THẾ NÀO ?
- Thép ray nhẹ
Đặc điểm : trọng lượng lớn nhất là bằng 30 kg/m thông thường có chiều dài 6m hoặc 8m
Ứng dụng : Dùng trong lát đường vận chuyển tạm thời đường chuyên dụng, cho xe đầu máy trong nhà máy, công trường thi công, khu khoáng sản. - Thép ray nặng :
Đặc điểm : Trọng lượng lớn hơn 30 kg/m, thông thường có chiều dài 8m hoặc 12.5m
Ứng dụng : Dùng trong lắp đường ray chính, đường cong, đường hầm của đường sắt hoặc làm đường ray của cần cẩu tháp, cứng cao hơn thép ray nhẹ - Thép ray cẩu trục
Đặc điểm : Chiều dài tiêu chuẩn là 6m 8m 12.5m và chiều rộng đầu ray thường là 70 mm, 80mm, 100 mm, 120mm.,///
Ứng dụng : Dùng làm đường ray cho cần cẩu việc xây dựng cơ sở hạ tầng bến cảng
MẶT CẮT THÉP RAY CÓ HÌNH DẠNG NHƯ THẾ NÀO ?

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT THÉP RAY P38
Thép ray | Trọng lượng | Chiều cao | Rộng mặt | Bề dày T | Rộng đáy | Chiều dài |
kg/m | mm | mm | mm | mm | m | |
Sắt Ray P11 | 11.0 | 69 | 35 | 7 | 66 | 6 |
Sắt Ray P15 | 15 | 79 | 42 | 8 | 79 | 8 |
Sắt Ray P18 | 18 | 90 | 40 | 10 | 80 | 8 |
Sắt Ray P22 | 22 | 93 | 50 | 10 | 93 | 8 |
Sắt Ray P24 | 24 | 107 | 51 | 10 | 92 | 8/12.5 |
Sắt Ray P30 | 30 | 107 | 60 | 12 | 107 | 8/12.5 |
Sắt Ray P38 | 38 | 134 | 68 | 13 | 114 | 12.5 |
Sắt Ray P43 | 43 | 140 | 70 | 14 | 114 | 12.5 |
Sắt Ray P50 | 50 | 152 | 70 | 15 | 132 | 12.5 |
Ghi chú : Trọng lượng là tính theo barem
Dung sai hàng hóa ” theo quy định của nhà sản xuất ”
BẢNG QUY CÁCH THÉP RAY CẨU TRỤC P38
CHỦNG LOẠI | KÍCH THƯỚC THEO MẶT CẮT NGANG (MM) | TRỌNG LƯỢNG | CHIỀU DÀI | |||
CAO | RỘNG ĐÁY | RỘNG MẶT | DÀY THÂN | KG/M | M | |
MÁC THÉP Q235 | ||||||
P11 | 69 | 66 | 35 | 6.5 | 11 | 6 |
P12 | 69 | 67 | 36 | 7 | 12 | 6 |
P15 | 79 | 79 | 42 | 8 | 15 | 8 |
O18 | 90 | 80 | 40 | 10 | 18 | 8 |
P22 | 93 | 93 | 50 | 10 | 22 | 8 |
P24 | 107 | 92 | 51 | 10 | 24 | 8 |
P30 | 107 | 107 | 60 | 12 | 30 | 8 |
MÁC THÉP 40-45Mn | ||||||
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38 | 12.5 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 43 | 12.5 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 50 | 12.5 |
MÁC THÉP 71Mn | ||||||
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38 | 12.5 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 43 | 12.5 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 50 | 12.5 |
P60 | 170 | 150 | 73 | 16.5 | 60.64 | 12.5 |
QU70 | 120 | 130 | 70 | 28 | 52.8 | 12.5 |
QU80 | 130 | 130 | 80 | 32 | 63.69 | 12 |
QU100 | 150 | 150 | 100 | 38 | 88.96 | 12 |
QU120 | 170 | 170 | 120 | 44 | 118.1 | 12 |
Đặc biệt thép ray cẩu trục chất lượng rất tốt mà thị trường trong nước không sản xuất được cho nên thép ray ngày càng ưu chuộng tại Việt Nam
Asean Steel chúng tôi đã cung cấp cho rất nhiều dự án công trình nhà tiền chế cầu đường lớn tại Việt Nam cho các chủ đầu tư là những đơn vị công ty tập đoàn lớn tại nước ngoài bởi sự uy tín, nhanh nhẹn, hàng chất lượng cao.
Hiện tại, chúng tôi đang mở rộng các văn phòng nhà xưởng để có thể cung cấp mặt hàng thép ray nhập khẩu đến khắp các tỉnh thành tại Việt Nam với mong muốn mang đến chất lượng tốt nhất hiệu quả nhất cho đến khách hàng, đến các dự án công trình lớn nhất yêu cầu cao nhất tại Việt Nam.
MÔ TẢ BẢNG TIÊU CHUẨN THÉP RAY TÀU P38
Thép đường ray và phụ tùng thép đường ray thuộc loại thép biến dạng ( định hình ), thép đường ray được chia làm thép nặng và thép nhẹ, và quy cách được biểu tường bằng trọng lượng một mét
Tại đất nước Trung Quốc, quy cách của thép đường ray được biểu tượng bằng đơn vị kg/m ( không bao gồm thép ray dùng cho máy cần cẩu hoặc xe cần cẩu)
Thí dụ : như 18 kg/m, 38 kg/m, 48 kg/m, 50 kg/m
Trọng lượng thép một mét nhỏ hơn hoặc bằng với 30 kg thuộc về thép nhẹ, trọng lượng một mét lớn hơn 30 kg thì thuộc về thép nặng. Vì thép đường ray phải chịu tải trọng sức ép lớn từ xe cộ, cho nên phải có độ cứng độ bền và tính năng hàn tốt.
Theo độ căng thép ray được chia thành :
- Thép đường ray thường ( sức căng là 586-785 MPa )
- Thép đường ray chịu mòn ( sức căng là 883 – 1030 MPa)
- Thép đường ray đặc biệt ( sức căng là 1079 – 1226 MPa )
Vì thép đường ray phải chịu sức ép, tải trọng và đập và ma sát từ xe, cho nên thép phải có độ cứng và độ bền tốt, yêu cầu về chất lượng cao, phải thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ học, búa đập.
Sử dụng : Thép đường ray tầu – Steel rail chủ yếu được dùng cho tuyến chính, tuyến chuyên dụng, đường cong và đường hầm của đường sắt
Chiều dài : THép tiêu chuẩn có hai loại là 12.5m và 8m, thép ray lát đường cong thì dài hơn, 25m quy cách thép thường là 38.43.50 kg/m
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP RAY P38
Trước khi tiến hành quá trình nhiệt luyện thép, độ bền và độ cứng tự nhiên của thép ray phải được kiểm soát bởi thành phần hóa học các nguyên tố cấu tạo nên thép. Tất cả những đặc tính của thép phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của carbon và mangan.Carbon có tỷ lệ lớn nhất 0.82%, Mangan lớn nhất là 1.8% là cần thiết để tạo nên độ cứng bề mặt cho thép ray.
CẤU TRÚC VĨ MÔ CỦA THÉP RAY P38
Thép được sử dụng để làm ray có kết cấu vĩ mô rất khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp cho ray trượt. Cấu trúc vĩ mô của thép hàm lượng carbon thấy được tạo bởi sắt và sắt cacbon. Cấu trúc vi mô còn được tạo bởi các hạt đá trân châu
Nếu nghiên cứu dưới kính hiển vi siêu mạnh, bạn sẽ thấy màu xám nhẹ của sắt và máu tối nhẹ của hạt đá trân châu
Nếu nghiên cứu qua thấy kính quang học, bạn chỉ nhìn thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ảnh chụp siêu vĩ mỗ, hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thằng rất mảnh. Nó có thể được xem như lớp dạt mỏng, trong như lớp dát
Độ cứng và lực kéo, độ bền thì được quyết định bởi tỷ lệ hạt đá trân châu trong cấu trúc vĩ mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trúc đá trân châu. Khaongr cách giữa các lớp càng ngắn thì độ cứng, sức bền, sự chống rạn nứt càng cao.
NHIỆT TRỊ CỦA THÉP RAY P38
Độ mịn của cấu trúc đá trân châu được kiểm soát bởi tốc độ làm nguội thép. Nhiệt trị được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội và cấu trúc vi mô do đó kiểm soát được độ cứng và sức căng, độ bền của thép
Một cài mác thép được cuốn nóng và cho phép làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép khác được làm nguội nhanh chóng bằng trên 800 độ C bằng cách sử dụng tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cứng của thép từ 260/300 HB tới 355/390 HB
Hệ thống phương pháp nhiệt trị hiện đại được gọi là nhiệt trị cán thép ( Mill Heat Trratment). Điều này làm giảm khoảng cách đáng kể giữa các lớp đá trân châu và có thể sản xuất ra thép có độ cứng lên tới 400 HB
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA THÉP RAY P38
Thép ray là loại thép phải miễn nhiễm với sự rạn nứt bên trong. Đặc tính này được tạo nên bởi sự mắc kẹt của khí hydro có thể được gỡ bỏ từ thép hoặc bằng một quá trình gọi là khử khí chân không của thép nóng chảy trước khi nó đúc hoặc bằng cách cho phép ray nóng nguội xuống rất chậm
Thép ray phải chống lại sự chịu đựng của thép và sự nứt gãy bề mặt. Múc đích là làm cho khả năng chịu lực của thép kéo dài. Thép được chọn phải cân bằng giữa vòng đời chịu đựng và sự mài mòn bề măt. Thép hơi mền và nhẹ thì đường ray sẽ biểu bộ sự đứt hãy mới của bề mặt trước khi sửa chữa vết nứt cũ.
Chìa khóa để kéo dài vòng đời chịu đựng của thép là sản xuất thép không tạp chất. Người ta gọi là thép sạch.

ỨNG DỤNG CỦA THÉP RAY P38
Thép ray tàu là loại thép dùng làm đường ray xe lửa, làm đường ray tạm thời cho những xe đầu máy trong rừng phục vụ cho xây dựng và khai khoáng, làm đường ray cho xe cầu trong xây dựng hàng hải, làm đường ray cho cần cẩu tháp và máy cẩu trong các nhà xưởng và nhà máy.
KÍCH THƯỚC THÉP ĐO TRÊN THỰC TẾ TỪNG LOẠI : ĐVT : MM
|
CHIỀU CAO | RỘNG ĐÁY | RỘNG MẶT | DÀY THÂN |
mm | mm | mm | mm | mm |
Ray P11 | 68 | 63 | 35 | 6 |
Ray P15 | 78 | 75 | 38 | 7.5 |
Ray P18 | 90 | 74 | 37 | 10 |
Ray P18 đủ kg | 90 | 80 | 40 | 10.5 |
Ray P24 | 107 | 85 | 47 | 9 |
Ray P24 đủ | 107 | 92 | 50 | 11 |
Ray P30 | 109 | 105 | 56 | 8.5 |
Ray P30 đủ | 109 | 109 | 60 | 12.5 |
Ray P38 | 134 | 109 | 64 | 10 |
Ray P38 đủ | 134 | 113 | 68 | 13 |
Ray P43 | 140 | 110 | 65 | 11 |
Ray P43 đủ | 140 | 113 | 70 | 15 |
Ray P43 ĐQSD | 138 | 113 | 70 | 15 |
Ray P50 | 152 | 129 | 70 | 14 |
QU70 ( 52.8KG/M) | 120 | 120 | 70 | 28 |
QU80 ( 63.69 KG/M) | 130 | 130 | 80 | 32 |
QU100 (88.96KG/M) | 150 | 150 | 100 | 38 |
QU120 (118.1 KG/M) | 170 | 170 | 120 | 44 |