Mô tả
Thép Ray P30 / Sắt Ray Tàu P30 là sản phẩm được sử dụng thông dụng phổ biến trong những dự án công trình tạm thời, làm đường ray dẫn hướng chịu lực của những toa tàu hàng hóa trong những khu rừng, hầm mỏ, khai khoáng sản, cẩu trục, đường ray xe lửa,….
THÉP RAY P30 / SẮT RAY TÀU P30 LÀ GÌ ?
Thép ray P30 cẩu trục là sản phẩm loại thép có tiết diện gần giống như thép chữ I tuy nhiên một đầu của thép ray là hai cạnh tròn ở đầu.

Đây là sản phẩm thường được dùng để lắp đặt đường sắt, lắp đặt đường ray vận chuyển cho xe chuyên dụng trong rừng, trong khi khai khoáng, nhà máy, công trường thi công,…
Sản phẩm thép ray được chia thành 2 loại chính :
- THép ray P30 loại đủ
- Thép ray P30 loại thiếu
Loại thép ray P30 loại đủ âm 4-5% và loại thép ray P30 thiếu âm từ 10-12%.
Asean Steel chuyên cung cấp tất cả các loại thép ray từ P11 cho đến P60 Và những loại ray QU 70 80 100 120 được nhập khẩu trực tiếp từ Shanghai Trung Quốc về.
Sắt thép ray P30 được sử dụng làm cẩu trục nhà xưởng, làm palang chữ A, làm đường ray cho lò gạch các loại.
Mác thép : Q235B và Q235B
Bảng quy cách kích thước mặt cắt ngang thép ray P30 :
Loại ray : P30
Chiều cao : 107.95 mm
Rộng đáy : 107.95 mm
Rộng mặt : 60.33 mm
Dày thân : 12.3 mm
Trọng lượng : 30.10 mm

Bảng quy cách kích thước thép ray P30 theo thực tế đo được :
Loại ray : P30
Chiều cao : 109
Rộng đáy : 105 mm
Rộng mặt : 56 mm
Dày thân : 8.5 mm
ĐẶC TÍNH CỦA THÉP RAY P30
Thép ray P30 được sản xuất trên dây chuyền máy móc hiện đại tốt nhất để phù hợp với những dự án công trình lớn nhỏ khác nhau
Thép ray đường được ứng dụng nhiều trong nghành công nghiệp và xây dựng bởi có kết cấu vững chắc, độ bền tuổi thọ cao
Thép ray cẩu trục P30 có kết cấu vững chắc, chịu lực tốt, không bị cong vênh, chịu tải và chịu áp lực cao nên được sử dụng trong xây dựng cầu hầm, cầu đường, công trình thủy lợi, kết cấu nhà thép tiền chế, nghành cơ khí, chuyên dùng cho thi công cẩu trục palang trong nhà xưởng.

Cùng với xuất xứ nhiều nước khác nhau như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nga,… Đa dạng với nhiều mác thép khác nhau như Q235 – 50 Mn – 71 Mn
Sắt thép ray trên thị trường có những loại như sau :
- Thép ray P11
- Thép Ray P12
- Thép Ray P15
- THép Ray P18
- Thép Ray P22
- Thép Ray P24
- THép Ray P38
- Thép Ray P43
- THép Ray P50
- Thép Ray P60
- Thép Ray QU 70
- Thép Ray QU 80
- Thép Ray QU 100
- Thép Ray QU 120
BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP RAY P30
Trước khi tiến hành quy trình nhiệt luyện thép, độ bền và độ cứng tự nhiên của thép ray phải được kiểm soát bởi thành phần hóa học những nguyên tố cấu tạo nên thép. Tất cả những đặc tính của thép phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của carbon và mangan. Carbon có tỷ lệ lớn nhất là 0.83% mangan lớn nhất là 1.8% là cần thiết để tạo thành nên độ cứng bề mặt cho thép ray.

Mác thép | Tiêu chuẩn mác thép | %C | %Si | %Mn | %P | %S |
Q235 | Q235A | 0.22 | 0.35 | 1.1 | 0.045 | 0.05 |
Q235B | 0.2 | 0.35 | 1.1 | 0.046 | 0.045 | |
Q235C | 0.17 | 0.35 | 1.1 | 0.04 | 0.04 | |
Q235D | 0.17 | 0.35 | 1.5 | 0.036 | 0.036 |
TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA THÉP RAY P30
Mác thép | Độ bền năng suất | Độ bền kéo | Độ giãn dài |
45-50Mn | 235 | 370 | 28 |
CẤU TRÚC VI MÔ CỦA THÉP RAY P30
Thép ray P30 là sản phẩm được sử dụng làm ray có kết cấu vi mô khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp và ray trượt. Cấu trúc vi mô của thép hàm lượng carbon thấp được tạo bởi sắt và sắt cacbua, Qúy vị khách hàng sẽ thấy màu xám nhẹ của hạt đá trân châu
Nếu tìm hiểu qua kính quang học, khách hàng chỉ thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ảnh chụp siêu vi mô. hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thẳng rất mảnh. Nó có thể được xem như lớp dát mỏng trong như lớp dát
Độ cứng và lực kéo, độ bền kéo được quyết định bởi lệ hạt đá chân châu trong cấu trúc vi mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trục đá chân châu. Khoảng cách giữa những lớp càng dài độ cứng sức bền bỉ, sự chống rạn nứt cao.
SỨC CĂNG CỦA THÉP RAY P30
Nếu sức căng của thép được tính toán kỹ lưỡng trên đơn vị newton mỗi mm2. Thép mềm có sức căng khoảng 445 N/mm2. Điều này có nghĩa là một sợi dây điện có đường kính 1.5 mm có thể chịu được sức nặng của người đàn ông 80 kg. Sắt ray carbon có sức căng 910 N/mm2 điều này có nghĩa dây điện có đường kính 0.6mm có thể chịu được sức nặng của người đàn ông 80 kg.
NHIỆT TRỊ VÀ ĐỘ DỨNG CỦA THÉP RAY P30
Độ cứng của thép ray được tính là chỉ số độ cứng Brindle Hb. Chỉ số ước tính thép ray carbon cao là 280 Hb
Độ mịn những cấu trục đá trân châu được kiểm soát bởi tốc độ làm nguội thép. Nhiệt trị được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép khác được làm nguội nhanh chống bằng trên 800 Độ C bằng cách sử dụng tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cứng của thép từ 270 – 300 HB tới 355-399 HB
Hệ thống phương pháp nhiệt trị hiện đại được gọi là nhiệt trị cán thép . Điều này làm giảm khoảng cách đáng kể giữa những lớp đá trân châu và có thể sản xuất ra thép có độ cứng tới 450 Hb
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA THÉP RAY
Sản phẩm thép ray là sản phẩm miễn nhiễm với sự rạn nứt bên trong Đặc điểm này được tọa nên bởi sự mắc kẹt của khí hydro bên tong thép từ quá trình kim loại nóng chảy biji làm nguội.
Sản phẩm thép ray chống lại sự chịu đựng của thép và sự nút gãy bề mặt. Mục đích là làm cho khả nặng chịu đựng của thép kéo dài.
Thép được chọn phải cân bằng giữa vòng đời chịu đựng và sự mài mòn bề mặt. nếu thép quá cứng thì dễ vỡ, nứt gãy bề mặt
Vồng đời chịu đựng của thép là sản xuất thép không tạp chất,. Người ta goijk là thép xanyh sạch.
PHÂN LOẠI THÉP RAY NHƯ THẾ NÀO ?
- Thép Ray nhẹ
THép ray nhẹ là sản phẩm với trọng lượng một mét nhỏ hơn hoặc bằng 30 kg/m. Nguyên liệu làm thép ray nhẹ là Q235 – 55Q có chiều dài 6m hoặc 8m
Thép nhẹ chủ yếu được dùng để lát đường vận chuyển tạm thời, đường chuyên dụng dẫn hướng cho xe đầu máy trong nhà máy. công trường thi công, khu khoáng sản….

2. THép ray nặng
Thép ray nặng có trọng lượng một mét lớn hơn 30kg/m. Chủ yếu được lắp đặt đường sắt. Do chịu va đập, ma sát và sức ép lớn từ xe lửa nên có yêu cầu độ bền, cứng cao hơn thép ray nhẹ
Thép ray nặng chủ yếu để lắp đặt đường ray chính, đường cong, đường hầm đường sắt hoặc làm đường ray của cần cẩu thép cẩu trục
Nguyên liệu làm thép ray nặng là U71Mn hoặc 50 Mn có chiều dài là 12.5m
3. THép ray cẩu trục
Thép ray cần cẩu dùng nguyên liệu U71Mn làm thép ray mặt cắt cho xe cẩu lớn và nhỏ. Sản phẩm có chiều dài tiêu chuẩn là 6m 8m 12.5 12m và quy cách thương thường là QU 70 80 100 120
Thép ray cần cẩu dùng để làm đường ray cho cầu cẩu lớn và nhỏ trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng bến cảng

4. Thép Ray Vuông
Quy cách thép ray vuông : 30×40 40×50 50×50
Thép ray vuông được nhà máy cung cấp và gia công cắt ngắn dài theo mọi quy cách kích thước yêu cầu.
QUY CÁCH KÍCH THƯỚC THÉP RAY
Quy cách | KÍCH THƯỚC | TRỌNG LƯỢNG | CHIỀU DÀI | |||
CHIỀU CAO | RỘNG ĐÁY | RỘNG MẶT | DÀY THÂN | KG/M | M | |
MÁC THÉP Q235 | ||||||
P11 | ||||||
P12 | 79.37 | 79 | 42.5 | 8 | 15 | 6 |
P15 | 90 | 80 | 40 | 10 | 18.06 | 6 |
P18 | 90 | 80 | 40 | 10 | 18.06 | 8 |
P24 | 107 | 92 | 51 | 10.9 | 24.46 | 8 |
P30 | 107.95 | 107.95 | 60.33 | 12.30 | 30.10 | 8 |
MÁC THÉP 40-45Mn | ||||||
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38 | 12.5 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 43 | 12.5 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 50 | 12.5 |
MÁC THÉP 71Mn | ||||||
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38.73 | 12.5 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 44.65 | 12.5 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 51.51 | 12.5 |
QU 70 | 120 | 120 | 70 | 28 | 52.80 | 12 |
QU 80 | 130 | 130 | 80 | 32 | 63.69 | 12 |
QU 100 | 150 | 150 | 100 | 38 | 88.96 | 12 |
QU 120 | 170 | 170 | 120 | 44 | 118.10 | 12 |
Những quy cahcs thép ray phổ biến nhiều quy cách kích thước khác nhau, phù thuộc vào tùy nhu cầu sử dụng :
Dung sai sản phẩm thép ray bao gồm độ dày, trọng lượng, độ rộng, và chiều cao phù thuộc vào nhà máy sản xuất quy định
Quy cách ray trên là quy cách theo tiêu chuẩn, hàng thực tế khi mua khi khách hàng cần tham khảo kỹ về quy cách kích thước chính xác bền nhà cung cấp thép ray thông báo.
CẬP NHẬT BẢNG BÁO GIÁ THÉP RAY MỚI NHẤT HÔM NAY
Đơn giá thép ray hiện tại biến động tăng giảm theo thời giá thi trường. Đơn giá thép ray cung cấp phụ thuộc và nguồn nhập thép từ đại lý, thương mại hay là nhập khẩu trực tiếp để nhận được giá tốt
Asean Steel là đơn vị nhâp khẩu thép ray tốt nhất cạnh tranh và đảm bảo nguồn góc xuất xứ chứng chỉ CO, CQ đầy đủ. Để nhận được giá thép ray theo yêu cầu, quý vị khách hàng vui lòng liên hệ hoặc tham khảo bảng giá dưới đây :

Quy cách | Barem | Đơn giá | Đơn giá |
mm | kg/m | vnđ/kg | vnđ/m |
P11 | 11 | 15.500 | 170.500 |
P12 | 12 | 15.500 | 186.000 |
P15 | 15 | 15.500 | 232.500 |
P18 | 18 | 15.500 | 279.000 |
P22 | 22 | 15.500 | 341.000 |
P24 | 24 | 15.500 | 372.000 |
P30 | 30 | 15.500 | 465.000 |
P38 | 38 | 15.500 | 589.000 |
P43 | 43 | 15.500 | 666.500 |
P50 | 50 | 15.500 | 775.000 |
P60 | 60 | 15.500 | 930.000 |
QU 70 | 52.80 | 15.500 | 818.400 |
QU 80 | 63.69 | 15.500 | 987.195 |
QU 100 | 88.96 | 15.500 | 1.378.880 |
QU 120 | 118.10 | 15.500 | 1.830.550 |
Lưu ý :
Bảng báo giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
- Tiêu chuẩn hàng hóa : mới 100% chưa qua sử dụng
- Dung sai do nhà máy sản xuất quy định +-5%
- Phương thức thanh toán linh hoạt : Tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Kiểm kê hàng hóa tại kho bên bán hoặc giao hàng tại công trình khi đã thanh toán
- Bảo hành đơn hàng : Có thể đổi trả hoàn toàn nếu không đúng sản phẩm trước khi bàn giao
- Rất hân hạnh khi được đón tiếp quý vị khách hàng.
ỨNG DỤNG CỦA THÉP RAY
Thép ray được sản xuất dựa trên những quá trình khắt khe và đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, thành phẩm được tạo được sản xuất trên tiêu chuẩn máy móc chọn
- Xử lý quặng
- tạo dòng thép nóng chảy
- đúc nhiên liệu
- cán và tạo hình sản phẩm thép ray
QUY TRÌNH MUA THÉP RAY P30 TẠI KHO ASEANS STEEL
B1 : Tiếp nhận cuộc gọi, tin nhắn hoặc email của quý khách hàng, đội ngủ bán hàng sẽ tiến hành kiểm tra và báo giá đơn hàng cho quý vị
B2 : Phòng kinh doanh sẽ tiến hành gửi email, zalo hoặc gọi điện trực tiếp để tư vấn và đàm phán thõa thuận về giá cả
B3 : Ngay sau khi chúng tôi nhận được xác nhận đơn hàng và đặt cọc quý vị khách hàng được gởi qua maik hoặc zalo,. chúng tôi sẽ điều xe bốc hàng hóa và vận chuyển đến kho xưởng hoặc dự án công trình của quý vị khách hàng trong thời gian sớm nhất
Chi phí vận chuyển hàng hóa nếu trong phạm vị nội thành chúng tôi sẽ hổ trợ chi phí, còn nếu ngoài tỉnh chúng tôi có đội xe hùng hậu với chi phí thấp nhất cạnh tranh.
