thép bản mã

Thép Bản Mã

17,000  16,000 

Thép Bản Mã

17,000  16,000 

Tên sản phẩm : Thép Bản Mã

Trọng lượng : Được tính barem công thức : Dài x Rộng x Độ dày x 7.85
Trong đó :
+ Chiều dài đơn vị tính là mét (m)
+ Chiều rộng đơn vị tính là mét (m)
+ Độ dày đơn vị tính là milimet (mm)
+ 7.85 là khối lượng riêng của thép

Gia Công : Cắt, chấn, đục lỗ thép tấm theo quy cách yêu cầu

Mác thép : A36 – SS400 – Q345B -A572

Xuất xứ : Trong nước & nhập khẩu

Đơn giá : Liên hệ : 0945.347.713 – 0949.347.713

Mô tả

Thép bản mã là sản phẩm được sử dụng rất thông dụng và đặc biệt phổ biến trong nghành công nghiệp xây dựng và sản xuất gia công cơ khí chế tạo, dùng để làm gia công đầu cọc, dùng làm chân cột, làm sản phẩm liên kết bulong chịu lực, tăng cường khả năng chịu lực cho khung vì kèo, tăng liên kết hàn, đột lỗ theo quy cách.

THÉP BẢN MÃ LÀ GÌ ? 

Thép bản mã còn được gọi là bản mã thép, sắt bản mã,… và có tên tiếng anh là Gusset Plate. Đây là một loại sản phẩm được hàn thành hình hộp vuông và được sử dụng chính để đặt ở đầu cọc bê tông có tác dụng làm cầu nối với đầu bê tông với nhau trong quá trình ép cọc, sử dụng liên kết bulong ốc vít tăng cường khả năng chịu lực.

thép bản mã là gì
thép bản mã là gì

Thép bản mã được sử dụng phổ biến trong nghành công nghiệp xây dựng nền móng, dân dụng. Một số loại bản mã thép thường thấy có đa dạng hình ảnh vuông, chữ nhật, tròn,… Phù thuộc chính vào yêu cầu và điều kiện của dự án công trình mà chúng còn có những hình dạng khác. Một số loại bulong được sử dụng thông dụng với bản mã đó là bulong neo.

Sắt bản mã không đơn giản chỉ được dùng để kết nối đầu cọc bê tông, bản mã cũng được dùng làm điểm khớp nối tại những điểm uốn, liên kết chịu lực rời rạc với nhau để tăng cường kết nối và lực bám chống cắt cho kết cấu, Bản mã thường được cố định bằng nhiều phương pháp như : Hàn, sử dụng bulong, đinh ốc kết nối,…

THép bản mã là sản phẩm vật liệu quan trọng và cần thiết trong những dự án công trình xây dựng. THép Bản mã là gì ? Đặc điểm như thế nào & ứng dụng như thế nào ?Quy cách kích thước ra sao ? Đơn giá gia công bản mã bao nhiêu tiền 1 kg ? Hãy dõi theo bài viết dưới để nhận được câu trả lời nhé !

CẤU TẠO CỦA SẮT BẢN MÃ

Thép bản mã thông thường có những  hình thức và cấu tạo không quá phức tạp. Trong thực tế những bản mã thép thông thường hầu hết là hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình thang. Bề mặt được đục lỗ để bulong có thể chui qua.

 

cấu tạo thép bản mã
Cấu tạo thép bản mã

Sản phẩm thép bản mã được sản xuất  bằng loại thép cán nóng là chủ yếu, ngoài ra chúng còn được cắt từ thép tấm cán nguội, thép không hen gỉ, thép tấm mạ kẽm điện phân và thép tấm mạ kẽm nhúng nóng

Sắt bản mã đen được gia công mạ kẽm có khả năng chống oxi hóa cao, khả năng chống chịu lực tốt và độ bền cao. Mác thép A36 – SS400 là loại thép thường được sử dụng để sản xuất và sử dụng thông dụng nhất hiện tại. Khả năng chịu lực và độ kéo cao, chuyên dùng cho nhà thép tiền chế và xây dựng công nghiệp gia công cơ khí kết cấu.

Ngoài ra để cải thiện khả năng bảo vệ của thép bản mã. Sau khi chúng ta lắp đặt xong, bề mặt của bản mã thép có thể phủ một lớp sơn như tất cả những cấu kiện của thép dùng trong công trình dự án kiến trúc và dân dụng.

Thép bản mã có thể làm từ nhiều vật liệu khác được làm bằng nhôm hoặc đồng, mặc dù nó không phổ biến. Bản mã đó chỉ phù hợp cho những tiết diện nhỏ, không yêu cầu khả năng chịu lực cao.

CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG THÉP BẢN MÃ TRONG NGHÀNH XÂY DỰNG

Thép bản mã sử dụng làm mối nối giữa những liên kết giúp tăng cường khả năng chịu lực. Vì thế, để đảm bảo độ an toàn cũng như chắc chắn khi liên kết chịu lực cần chú ý những điều sau :

+ Bề rộng của khay phải đủ cho việc bố trí liên kết về chiều dài của mối hàn, sự phân bố của bulong trên bề mặt sản phẩm

+ Chiều dày của thép bản mã thép được xác định dựa trên cơ sở độ mảnh và khả năng chịu lực của vật liệu. Nếu bản mã thép quá dày thì sẽ làm ảnh hương đến bulong liên kết, nhưng nếu mỏng thì sẽ xảy ra một số lỗi kết nối do độ dẻo của thép bản mã.

 

NHỮNG LOẠI THÉP BẢN MÃ SỬ DỤNG THÔNG DỤNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Hiện tại, trên thị trường có rất nhiều quy cách kích thước bản mã vuông, bản mã tam giác, bản mã hình chữ nhật, bản mã tròn, bản mã bầu dục, bản mã tư giác, đa giác,,.,,Ngoài ra chúng tôi còn gia công theo mọi quy cách kích thước.

Phụ thược vào từng dự án công trình mà chúng ta cỏ thể chọn tải trọng và thiết kế cột theo bản vẽ kết cấu dự án công trình, hình dạng và độ dày của thép bản mã cũng có sự thay đổi. Việc lựa chọn loại bản mã phù hợp sẽ có thể chứa được toàn những đường hàn liên kết, góc cạnh và trục thanh không nhỏ hơn 15 độ nhằm đảo bảo có thể truyền lực vào bản mã.

những loại thép bản mã thông dụng
Những loại thép bản mã thông dụng

Vì thế, trong hiện tại việc lựa chọn thép bản mã được chúng ta tính toán và lựa chọn rất kỹ lưỡng theo sự xem xét toàn bộ về những thuộc tính của vị trí ( Ví dụ loại dùng cho chân cột hoặc loại để hổ trợ cho việc lắp rắp bắn vít), Môi trường, địa điểm xây dựng ( Thí dụ :  Nơi khô ráo hoặc tiếp xúc với nước ), Thiết kế công trình, những yêu cầu liên quan đến khả năng chịu lực của kết cấu.

NHỮNG PHƯƠNG PHÁP CẮT THÉP BẢN MÃ HIỆN NAY

Thép bản mã – sắt bản mã là một loại sản phẩm xây dựng có kết cấu cứng cáp, chắc chắn, khó tác động. Vì thế, việc cắt bản mã thép cũng rất khó khăn. dưới đây là 4 phương pháp cắt bản mã trên thị trường thông dụng nhất :

1. Cắt Bản mã bằng phương pháp tia plasma

Đặc điểm nổi bật của phương pháp này là tốc độ cắt bản mã nhanh, tiết kiệm thời gian, công sức. Tuy nhiên kết quả mang lại cho những đường cắt tạo ra là không được đẹp và không chuẩn, mép cắt có xu hương bị vát, độ dày thép càng dày thì càng không thẩm mỹ.

cắt bản mã tia plasma
Cắt bản mã tia plasma

2. Cắt bản mã bằng tia laser

Đó là phương phpas sử dụng chùm tia laser chiếu trục tiếp lên bề mặt bộ phận cần truyền nhiệt. Nó gây ra sự chuyển đổi làm nóng chảy hoặc bay hơi phần tiếp xúc, tạo ra những ô rỗng trên bề mặt. Ưu điểm cửa phương pháp này là có độ chính xác và tính thẩm mỹ cao, hầu như không cần phải xử lý lại.

cắt bản mã tia laser
Cắt bản mã tia laser

3. Cắt bản mã bằng phương pháp Oxy – Gas ( Cắt gió đá )

Phương pháp cắt gió đá là cách phổ thông nhất được dùng từ lâu đời nhất. Cách này giúp cắt những tấm thép có độ dày một cách thuận lợi nhanh. Tuy nhiên, sau khi cắt để lại hình vát lớn và không thẩm mỹ.

cắt thép tấm bằng gió đá
Cắt Thép Tấm Bằng Gió Đá

4. Cắt bản mã bằng phương pháp sử dụng tia nước

Sử dụng tia nước còn có tên gọi khác là thủy động lực học. Chúng ta sẽ sử dụng tia nước áp suất cực lớn để cắt thép. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này là tạo vết cắt rất nhỏ và mịn. Quy trình cắt không sinh nhiệt nên không ảnh hưởng đến vật liệu bị cắt biến dạng.

cắt bản mã bằng tia nước
Cắt bản mã bằng tia nước

ỨNG DỤNG CỦA THÉP BẢN MÃ

Thép bản mã là cầu nối giữa những liên kết rời rạc tạo thành một tổng thế chịu lực,. Bản mã có nhiều quy cách kích thước hình dạng khác nhau, phù thuộc vào từng mục đích sử dụng mà có thể lựa chọn loại hình dạng sao cho phù hợp nhất. Những loại thép bản mã sử dụng cho những dự án công trình phải có góc cạnh trục thanh lớn hơn 16 độ. Nhờ đó, bản mã sẽ đóng vài trò truyền lực tốt nhất.

ứng dụng của thép bản mã
Ứng dụng của thép bản mã

Hiện tại, Sắt thép bản mã được ứng dụng phổ biến trên tất cả những nghành nghề xây dựng và gia công sản xuất chế tạo máy móc, liên kết hệ dầm cột, chân móng nhà ở, định hình khung bu lông,…

Ngoài ra, sắt thép bản mã còn được dùng để gia cố mối nối, độ bền bám khớp, những điểm uốn cong hay những mối nối rời rạc, giúp dự án công trình trở nên chắc chắn hơn, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Trên thị trường hiện tại có rất nhiều đơn vị cung cấp và phân phối sắt thép bản mã khác nhau những Asean Steel là đơn vị có sự đảm bảo về an toàn và chất lượng cho người sử dụng tốt nhất, chuyên cung cấp và gia công tất cả các loại sắt thép bản mã số lượng lớn trên toàn quốc.

QUY CÁCH KÍCH THƯỚC THÉP BẢN MÃ THÔNG DỤNG

1. Thép bản mã 50

+ Độ dày 3mm 4mm 5mm, 6mm 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm

  • Thép Bản Mã 50×50
  • Thép Bản mã 50×100
  • Thép Bản mã 50×150
  • thép bản mã 50×200
  • Thép bản mã 50×250
  • Thép bản mã 50×300
  • THép bản mã 50×350
  • Thép bản mã 50×400
  • Thép bản mã 50×450
  • Thép bản mã 50×500
  • THép bản mã 50×550
  • Thép bản mã 50×600
  • THép bản mã 50×650
  • Thép bản mã 50×700
  • Thép bản mã 50×750
  • Thép bản mã 50×800
  • THép bản mã 50×850
  • THép bản mã 50×900
  • Thép Bản mã 50×950
  • Thép bản mã 50×100

2. Thép Bản Mã 100

+ Độ dày : 3mm, 4mm 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm,….

  • THép Bản mã 100×100
  • Thép bản mã 100×150
  • Thép bản mã 100×200
  • Thép bản mã 100×250
  • Thép bản mã 100×300
  • Thép bản mã 100×350
  • Thép bản mã 100×400
  • Thép bản mã 100×450
  • Thép bản mã 100×500
  • Thép bản mã 100×550
  • Thép bản mã 100×600
  • Thép bản mã 100×650
  • Thép bản mã 100×700
  • THép bản mã 100×750
  • THép bản mã 100×800
  • Thép bản mã 100×850
  • THép bản mã 100×900
  • THép bản mã 100×950
  • Thép bản mã 100×1000

3. Thép Bản mã 150

Độ dày bản mã 150 : 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm,….

  • Thép bản mã 150×150
  • Thép bản mã 150×200
  • Thép bản mã 150×250
  • Thép bản mã 150×300
  • Thép bản mã 150×350
  • Thép bản mã 150×400
  • Thép bản mã 150×450
  • THép bản mã 150×500
  • THép bản mã 150×550
  • THép bản mã 150×600
  • Thép bản mã 150×650
  • Thép bản mã 150×700
  • Thép bản mã 150×750
  • Thép bản mã 150×800
  • THép bản mã 150×850
  • THép bản mã 150×900
  • Thép bản mã 150×950
  • Thép bản mã 150×1000

4. THép Bản mã 200

Độ dày thép bản mã 200 : 3mm, 4mm, 5mm, 6,mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm,

  • THép bản mã 200×200
  • Thép bản mã 200×250
  • Thép bản mã 200×300
  • Thép bản mã 200×350
  • Thép bản mã 200×400
  • Thép bản mã 200×450
  • Thép bản mã 200×500
  • THép bản mã 200×550
  • Thép bản mã 200×600
  • Thép bản mã 200×650
  • Thép bản mã 200×700
  • Thép bản mã 200×750
  • THép bản mã 200×800
  • THép bản mã 200×850
  • Thép bản mã 200×900
  • Thép bản mã 200×950
  • THép bản mã 200×1000

5. THép Bản mã 250

Độ dày thép bản mã 250 : 3MM, 4MM, 5MM, 6MM, 8MM, 10MM, 12MM, 14MM, 15MM, 16MM, 18MM, 20MM,…

  • Thép Bản Mã 250×250
  • Thép bản mã 250×300
  • Thép bản mã 250×350
  • Thép bản mã 250×400
  • Thép bản mã 250×450
  • Thép bản mã 250×500
  • Thép bản mã 250×550
  • Thép bản mã 250×600
  • THép bản mã 250×650
  • Thép bản mã 250×700
  • Thép bản mã 250×750
  • THép bản mã 250×800
  • Thép bản mã 250×850
  • THép bản mã 250×900
  • Thép bản mã 250×950
  • Thép bản mã 250×1000

6. Thép bản mã 300

+ Độ dày thép bản mã 300 : 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 22mm,….

  • THép Bản mã 300×300
  • Thép bản mã 300×350
  • Thép bản mã 300×400
  • Thép bản mã 300×450
  • THép bản mã 300×500
  • THép bản mã 300×550
  • Thép bản mã 300×600
  • THép bản mã 300×650
  • Thép bản mã 300×700
  • Thép bản mã 300×750
  • THép bản mã 300×800
  • Thép bản mã 300×850
  • THép bản mã 300×900
  • THép bản mã 300×950
  • THép bản mã 300×1000

7. Thép Bản mã 350

+ Độ dày thép bản mã 350 : 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm

  • Thép bản mã 350×350
  • Thép bản mã 350×400
  • Thép bản mã 350×450
  • Thép bản mã 350×500
  • Thép bản mã 350×550
  • Thép bản mã 350×600
  • Thép bản mã 350×650
  • Thép bản mã 350×700
  • Thép bản mã 350×750
  • THép bản mã 750×800
  • THép bản mã 750×850
  • Thép bản mã 750×900
  • THép bản mã 750×950
  • Thép bản mã 750×1000

8. THép bản mã 400

+ Độ dày thép bản mã 400 : 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm, 22mm,….

  • THép bản mã 400×400
  • THép bản mã 400×450
  • Thép bản mã 400×500
  • Thép bản mã 400×550
  • Thép bản mã 400×600
  • THép bản mã 400×650
  • THép bản mã 400×700
  • Thép bản mã 400×750
  • Thép bản mã 400×800
  • THép bản mã 400×850
  • Thép bản mã 400×900
  • Thép bản mã 400×950
  • Thép bản mã 400×1000

9. THép bản mã 450

Độ dày thép bản mã 450 : 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 18mm, 16mm, 20mm,….

  • THép Bản mã 450×450
  • THép bản mã 450×500
  • THép bản mã 450×550
  • THép bản mã 450×600
  • THép bản mã 450×650
  • Thép bản mã 450×700
  • THép bản mã 450×750
  • THép bản mã 450×800
  • THép bản mã 450×850
  • THép bản mã 450×900
  • THép bản mã 450×950
  • THép bản mã 450×1000

10. THép bản mã 500

+ Độ dày thép bản mã 500 : 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 15mm, 16mm, 18mm, 20mm

  • THép bản mã 500×500
  • Thép bản mã 500×550
  • Thép bản mã 500×600
  • THép bản mã 500×650
  • Thép bản mã 500×700
  • THép bản mã 500×750
  • THép bản mã 500×800
  • THép bản mã 500×850
  • THép bản mã 500×900
  • THép bản mã 500×950
  • THép bản mã 500×1000

CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP BẢN MÃ :

Cách tính trọng lượng thép bản mã đơn giản đó là chúng ta phải biết được chính xác công thức nào tính theo barem ta dựa vào như thế này :

Trọng lượng thép tấm (kg/tấm) = T (mm) x R (mm) x D (mm) x 7.85 (g/cm3)

Trong đó :

T : là độ dày thép tấm đơn vị tính là mm

R : Chiều rộng của thép tấm đơn vị tính là mét (m)

D : Chiều dài của thép tấm đơn vị tính là mét (m)

7.85 là khối lượng riêng của thép

công thức tính trọng lượng thép bản mã
Công thức tính trọng lượng thép bản mã

Đối với những quy cách kích thước thép bản mã phức tạp khác như hình tròn, hình oval, hình tam giác, hình thang,… Thì ta áp dụng công thức dưới đây :

Trọng lượng thép bản mã (kg) = T (mm) x S (mm2) x 7.85 (g/cm3 )

Trong đó :

+ T là độ dày của thép bản mã (mm)

+ S là diện tích của thép bản mã. Phù thuộc và từng hình dạng của bản mã mà ta sử dụng công thức tính diện tích cho phù hợp.

Ngoài ra chúng ta có thể tham khảo bảng barem trọng lượng thép tấm phổ biến nhất hiện nay. Để có thể hiểu và dự trù tính toán được số lượng thép bản mã cần thiết cho công trình của mình.

BẢNG BÁO GIÁ THÉP BẢN MÃ CẬP NHẬT MỚI NHẤT TRONG NGÀY HÔM NAY

  • Giá Thép bản mã hiện tại dao động trong khoảng từ 12.500 đồng/kg cho đến 19.000 đồng/ kg

  • Giá thép bản mã kích thước D10 lỗ tròn từ 15.500 đồng/kg cho đến 17.500 đồng/kg

  • Đơn giá thép bản mã kích thước D20 lỗ tròn dao động từ 25.000 đồng/kg cho đến 35.000 đồng/kg

Bảng báo giá thép bản mã trên chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn giá thép bản mã có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để nhận được sự tư vấn báo giá chính xác nhất mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy hotline :

0945.347.713 – 0949.347.713 

STEEL ASEAN CO.,LTD

Mã số thuế: 0316347713

Điện thoại : 028.6271.3039 

                     028.6270.2974

                     028.6270.2354

© Aseansteel.vn - All Rights Reserved.

Shopping cart

1

Tổng số phụ: 15,500 

Xem giỏ hàngThanh toán