Mô tả
Sắt vuông đặc 14 x 14 là sản phẩm thép thanh thẳng đều cạnh, bề mặt láng bóng & mềm dẻo thích hợp cho việc gia công uốn kéo cắt phù hợp với dự án công trình xây dựng dân dụng. Mặt cắt hình vuông có các cạnh thẳng đều, được nhập khẩu từ trung quốc, Nga, Việt Nam,… sử dụng chính trong những dự án mỹ thuật lan can, công mỹ thuật, linh kiện phụ kiện sản xuất máy móc, chế tạo cơ khí,….
THÔNG TIN CHUNG VỀ SẮT VUÔNG ĐẶC 14X14
Sắt vuông đặc 14×14 là một loại thép thanh. Thép thanh cán nóng, rắn, độ cứng cao với các góc bán kính lý tưởng cho tất cả các ứng dụng kết cấu, chế tạo nói chung, sản xuất và sửa chữa. Hình dạng thép này rất dễ dàng để hàn, hình thức và dễ dàng cho việc tính toán với các thiết bị phù hợp.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẮT VUÔNG ĐẶC 14X14
MÁC THÉP | A36, A572, Q235, Q345, SS400, CT3, CT45, CT30, S20C, S45C |
TIÊU CHUẨN | ASTM – JIS G3101 – EN – GOST |
ỨNG DỤNG | Thép vuông đặc được sử dụng rộng rãi trong việc bảo trì công nghiệp, dụng cụ vận tải, công trình sắt trang trí, hàng rào, công trình nghệ thuật |
XUẤT XỨ | Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn Quốc – Đài Loan – Thái Lan |
QUY CÁCH | Vuông từ 10 đến vuông 200mm |
Dài: 6000 – 12000mm |
Công thức tính khối lượng sắt đặc vuông
Khối lượng thép (kg) = 0.001 x W x W x 7.85 x L
Trong đó:
- W là độ rộng thép (mm)
- L là chiều dài thép (m)
Ví dụ: hãy tính khối lượng của một thanh thép vuông đặc có độ rộng 20mm, và chiều dài thanh thép là 10m.
Cách tính:
Áp dụng công thức trên, ta tính được khối lượng thanh thép vuông đặc là:
Khối lượng thanh thép = 0.001 x 20 x 20 x 7.85 x 10 = 31.4 (kg)
Giới thiệu một số thông tin về thép vuông đặc 14×14
Thép vuông đặc 14×14 là một loại thép đặc biệt có hình dạng vuôn, được sản xuất bằng cách cán nóng hoặc cán nguội thép đen hoặc thép trắng. Nó cũng được gọi là thép vuông cứng do độ cứng và độ bền cảu nó.
Thép vuông đặc có đường kính từ 10mm đến 200mm và độ dày từ 1mm đến 12mm. Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm cơ khí, xây dựng, chế tạo máy móc và sản xuất các chi tiết kết cấu
Các ứng dụng của thép vuông đặc bao gồm việc sử dụng làm khung cửa, khung cửa sổ, giá đỡ, khuôn mẫu các bộ phận máy móc. các thiết bị xây dựng và nhiều ứng dụng khác
Trong quá trình sản xuất, thép vuông đặc được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác và chất lượng của sản phẩm. Nó được sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe và được cung cấp với nhiều kích thước khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Thép vuông đặc 14×14 là gì
Thép vuông đặc là loại thép có hình dạng hình vuông với cạnh đồng nhất và không có lỗ trống bên tỏng. Thép vuông đặc thường được sản xuất từ quá trình cán nóng hoặc cán nguội, với độ dày và kích thước khác nhau để phù hợp với các ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp
Thép vuông đặc có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt, do đó được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, cơ khí, đóng tàu, sản xuất máy móc và nhiều ngành công nghiệp khác
Thép vuông đặc thường được cắt và gia công để tạo ra các sản phẩm khác nhau, bao gồm cột, dầm, cửa sổ, cửa ra vào, tay vịn, giàn giáo, đồ nội thất và nhiều ứng dụng khác
Các loại thép vuông đặc 14×14
Có nhiều loại thép vuông đặc khác nhau được sản xuất để phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp. Dưới đây là một số loại thép vuông đặc phổ biến
- Thép vuông đặc cán nóng: Được sản xuất từ quá trình cán nóng, với độ dày và kích thước khác nhau để phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp
- Thép vuông đặc cán nguội: được sản xuất từ quá trình cán nguội, có độ chính xác cao và độ bóng mịn trên bề mặt. Thép vuông đặc cán nguội thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao như sản xuất máy móc. thiết bị y tế, đồ gia dụng và nhiều sản phẩm khác
- Thép vuông đặc hợp kim: được sản xuất từ hợp kim của các nguyên tố khác nhau như nickel, chromium, molypdeum, titanium, và nhiều nguyên tố khác. Thép vuông đặc hợp kim có độ bền và độ cứng cao hơn, các loại thép thông thường và thường được sử dụng trong sản xuất máy móc, công nghiệp hàng không và nhiều ngành công nghiệp khác
- Thép vuông đặc mạ kẽm: được sản xuất bằng cách phủ lớp mạ kẽm trên bề mặt của thép vuông đặc, giúp chống lại sự ăn mòn và oxi hóa. Thép vuông đặc mạ kẽm thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chống ăn mòn cao như sản xuất các sản phẩm ngoài trời và trong môi trường có nhiều chất ăn mòn
Ứng dụng thép vuông đặc 14×14
Thép vuông đặc 14×14 được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm
- Xây dựng: Thép vuông đặc được sử dụng làm khung cửa, khung cửa sổ, giá đỡ, cột, bậc thang, các bộ phận kết cấu, vách ngăn, cột cầu, cột điện.v.v
- Cơ khí: Thép vuông đặc được sử dụng để làm các bộ phận máy móc, bộ truyền động, khuôn mẫu, các chi tiết cơ khí.v.v
- Sản xuất ô tô: Thép vuông đặc được sử dụng để làm các bộ phận trong sản xuất ô tô, bao gồm các bộ phận khung, cầu.v.v
- Sản xuất tàu thủy: Thép vuông đặc được sử dụng để sản xuất các bộ phận trong sản xuất tàu thủy, bao gồm các bộ phận khung, cẩu.v.v
- Sản xuất điện tử: Thép vuông đặc được sử dụng để sản xuất các bộ phận trong sản xuất điện từ, bao gồm các bộ phận trong các thiết bị điện tử và máy tính
- Sản xuất đồ gia dụng: Thép vuông đặc được sử dụng để sản xuất các bộ phận trong sản xuất đồ gia dụng, bao gồm các bộ phận trong các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng.v.v
- Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng: Thép vuông đặc được sử dụng để sản xuất các sản phẩm tiêu dùng như các loại kẹp, bàn chải, dao.v.v
Tóm lại, với đặc tính chịu lực tốt, độ bền cao và độ cứng lớn, thép vuông đặc được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và sản xuất các sản phẩm công nghiệp
BẢNG TRA QUY CÁCH VÀ TRỌNG LƯỢNG SẮT VUÔNG ĐẶC 14X14
STT | TÊN SẢN PHẨM | TRỌNG LƯỢNG (KG/M) |
STT | TÊN SẢN PHẨM | TRỌNG LƯỢNG (KG/M) |
1 | Thép vuông đặc 10×10 | 0.79 | 24 | Thép vuông đặc 45×45 | 15.90 |
2 | Thép vuông đặc 12×12 | 1.13 | 25 | Thép vuông đặc 48×48 | 18.09 |
3 | Thép vuông đặc 13×13 | 1.33 | 26 | Thép vuông đặc 50×50 | 19.63 |
4 | Thép vuông đặc 14×14 | 1.54 | 27 | Thép vuông đặc 55×55 | 23.75 |
5 | Thép vuông đặc 15×15 | 1.77 | 28 | Thép vuông đặc 60×60 | 28.26 |
6 | Thép vuông đặc 16×16 | 2.01 | 29 | Thép vuông đặc 65×65 | 33.17 |
7 | Thép vuông đặc 17×17 | 2.27 | 30 | Thép vuông đặc 70×70 | 38.47 |
8 | Thép vuông đặc 18×18 | 2.54 | 31 | Thép vuông đặc 75×75 | 44.16 |
9 | Thép vuông đặc 19×19 | 2.83 | 32 | Thép vuông đặc 80×80 | 50.24 |
10 | Thép vuông đặc 20×20 | 3.14 | 33 | Thép vuông đặc 85×85 | 56.72 |
11 | Thép vuong đặc 22×22 | 3.80 | 34 | Thép vuông đặc 90×90 | 63.59 |
12 | Thép vuông đặc 24×24 | 4.52 | 35 | Thép vuông đặc 95×95 | 70.85 |
13 | Thép vuông đặc 10×22 | 4.91 | 36 | Thép vuông đặc 100×100 | 78.50 |
14 | Thép vuông đặc 25×25 | 5.31 | 37 | Thép vuông đặc 110×110 | 94.99 |
15 | Thép vuông đặc 28×28 | 6.15 | 38 | Thép vuông đặc 120×120 | 113.04 |
16 | Thép vuông đặc 30×30 | 7.07 | 39 | Thép vuông đặc 130×130 | 132.67 |
17 | Thép vuông đặc 32×32 | 8.04 | 40 | Thép vuông đặc 140×140 | 153.86 |
18 | Thép vuông đặc 34×34 | 9.07. | 41 | Thép vuông đặc 150×150 | 176.63 |
19 | Thép vuông đặc 35×35 | 9.62 | 42 | Thép vuông đặc 160×160 | 200.96 |
20 | Thép vuông đặc 36×36 | 10.17 | 43 | Thép vuông đặc 170×170 | 226.87 |
21 | Thép vuông đặc 38×38 | 11.34 | 44 | Thép vuông đặc 180×180 | 254.34 |
22 | Thép vuông đặc 40×40 | 12.56 | 45 | Thép vuông đặc 190×190 | 283.39 |
23 | Thép vuông đặc 42×42 | 13.85 | 46 | Thép vuông đặc 200×200 | 314.00 |
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước theo hệ mét đối với thép thanh cán nóng dạng thanh thẳng với các loại sau:
a) Thép tròn (xem TCVN 6283-1:1997)
b) Thép vuông (xem TCVN 6283-2:1997)
c) Thép sáu cạnh
d) Thép tám cạnh
e) Thép dẹt (xem TCVN 6283-3:1997)
Dung sai mà người sản xuất đạt được có thể thay đổi với các loại thép. Dung sai theo yêu cầu của người mua có thể khác so với việc áp dụng đối với các thanh. Tiêu chuẩn này quy định một số cấp dung sai (xem bảng 1) Cấp dung sai phù hợp được quy định ở tiêu chuẩn tương ứng với các mác thép và nếu thích hợp theo đơn đặt hàng
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6283-1 : 1997 (ISO 1035-1) Thép thanh cán nóng – Phần 1 : Kích thước của thép tròn
TCVN 6283-2 : 1997 (ISO 1035-2) Thép thanh cán nóng – Phần 2 : Kích thước của thép vuông
TCVN 6283-3 : 1997 (ISO 1035-3) Thép thanh cán nóng – Phầm 3 : Kích thước của thép dẹt
3. Cấp dung sai và ký hiệu của chúng
Cấp dung sai kích thước quy định trong tiêu chuẩn này và ký hiệu của cấp dung sai theo bảng 1
Bảng 1 – Cấp dung sai khác nhau và ký hiệu của chúng
Cấp dung sai đối với | ||||||||||||||
Kích thước | Chiều dài | Độ thẳng | Độ xoắn | Độ ô van của đường tròn | Độ vuông góc hoặc độ lệch mặt cắt | |||||||||
Thép tròn, vuông, sáu cạnh, tám cạnh | Ký hiệu cấp dung sai | N (thường) | F (tốt) | S (rất tốt) | L0 | L1 | L2 | L3 | L4 | A (thường) | B (tốt) | – | – | – |
Chi tiết xem | 4.1.1 và bảng 3 | 4.2 và bảng 3 | 4.3 và bảng 4 | 4.4 | 4.1.2 | 4.1.3 và 4.1.4 | ||||||||
Thép dẹt | Ký hiệu cấp dung sai | L0 | L1 | L2 | L3 | L4 | A (thường) | B (tốt) | – | – | – | |||
Chi tiết xem | Chiều rộng: 5.1 và bảng 5 Chiều dày: 5.2 và bảng 6 |
5.3 và bảng 3 | 5.4 và bảng 4 | 5.5 | – | – |
1) Chỉ áp dụng với thép tròn
4. Dung sai của thép thanh tròn, vuông, sáu cạnh và tám cạnh
4.1 Dung sai kích thước
4.1.1 Dung sai kích thước theo quy định ở bảng 2 (xem 4.5)
4.1.2 Độ ovan cho phép đối với thép tròn các cỡ là độ chênh lệch giữa đường kính lớn nhất và nhỏ nhất trên cùng một mặt cắt ngang, phải bằng 75% dung sai tổng quy định cho đường kính theo bảng 2 (ví dụ 1,2mm đối với đường kính danh nghĩa 40mm được chỉ dẫn theo cấp dung sai N)
4.1.3 Độ không vuông cho phép đối với thép vuông các cỡ là độ chênh lệch của khoảng cách giữa các mặt song song trên cùng một mặt cắt, phải bằng 75% dung sai tổng quy định cho chiều rộng danh nghĩa của mặt theo bảng 2 (xem 4.5)
4.1.4 Độ lệch mặt cắt cho phép đối với tất cả các cỡ của thép sáu cạnh và thép tám cạnh là độ chênh lệch lớn nhất về khoảng cách tới mặt đối diện của cùng một mặt cắt (ba lần do đối với thép sáu cạnh. bốn lần đo đối với thép tám cạnh) phải bằng 75% dung sai tổng cho kích thước danh nghĩa theo bảng 2 (xem 4.5)
4.2 Dung sai chiều dài
Dung sai chiều dài phải theo quy định ở bảng 3
4.3 Dung sai độ thẳng
Dung sai độ thẳng phải theo quy định ở bảng 4 (xem 4.5)
4.4 Dung sai độ xoắn
Nếu người mua yêu cầu có dung sai độ xoắn với thép vuông, thép sáu cạnh, thép tám cạnh, thì dung sai này phải được quy định trong đơn đặt hàng, và phương pháp đo phải được thỏa thuận cùng với giá trị cần phải đạt
4.5 Việc áp dụng dung sai
Trong trường hợp khi dung sai chiều dài cấp 0 hoặc cấp 1 (xem bảng 3) được quy định, việc đo dung sai theo 4.1 và 4.3 hoặc thỏa thuận theo 4.4 được áp dụng đối với khoang cách không nhỏ hơn 100mm từ mỗi đầu mút của thanh thép. Trong trường hợp các cấp dung sai chiều dài khác. dung sai áp dụng cho toàn bộ chiều dài của thanh thép
5. Dung sai thép dẹt cán nóng
5.1 Dung sai chiều rộng
Dung sai chiều rộng của thép dẹt cán nóng phải theo quy định trong bảng 5
5.2 Dung sai chiều dày
Dung sai chiều dày của thép dẹt cán nóng phải theo quy định trong bảng 6
5.3 Dung sai chiều dài
Dung sai chiều dài của thép dẹt cán nóng phải theo quy định trong bảng 3
5.4 Dung sai độ thẳng
Dung sai độ thẳng (xem hình 1) phải theo quy định trong bảng 4
5.5 Dung sai độ xoắn
Nếu người mua yêu cầu có dung sai độ xoắn, thì dung sai này phải được quy định trong đơn đặt hàng và phương pháp đo phải đươc thỏa thuận cùng với giá trị cần phải đạt
5.6 Việc áp dụng dung sai
Trong trường hợp quy định dung sai chiều dài là cấp 0 hoặc cấp 1 việc đo dung sai theo 5.1 5.2 và 5.4 hoặc thỏa thuận theo 5.5 được áp dụng đối với khoảng cách không nhỏ hơn 100mm từ mỗi đầu mút của thanh. Trong trường hợp các cấp dung sai chiều dài khác, dung sai áp dụng cho toàn bộ chiều dài của thanh thép
Bảng 2 – Dung sai kích thước thép tròn, vuông, sáu cạnh, tám cạnh cán nóng
Kích thước danh nghĩa | Dung sai kích thước đối với cấp | ||
N | F | S | |
Đến 15 | ±0.4 | ±0.3 | ±0.2 |
lớn hơn 15 đến 25 | ±0.5 | ±0.4 | ±0.25 |
lớn hơn 25 đến 35 | ±0.6 | ±0.5 | ±0.3 |
lớn hơn 35 đến 50 | ±0.8 | ±0.6 | ±0.4 |
lớn hơn 50 đến 80 | ±1.0 | ±0.8 | ±0.5 |
lớn hơn 80 đến 100 | ±1.3 | ±1.0 | – |
lớn hơn 100 đến 120 | ±1.6 | ±1.3 | – |
lớn hơn 120 đến 160 | ±2 | ±1.6 | – |
lớn hơn 160 đến 200 | ±2.5 | ±2.0 | – |
lớn hơn 200 | ±1.5 | ±1.2 | – |
- Đường kính thép tròn, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song của thép vuông, sáu cạnh, tám cạnh
- Chỉ áp dụng với thép tròn
- Chỉ áp dụng với kích thước đến 65mm. Đối với kích thước lớn hơn, dung sai phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng
Bảng 3 – Dung sai chiều dài
Chiều dài danh nghĩa | Dung sai chiều dài cho cấp dung sai | ||||
L0 | L1 | L2 | L3 | L4 | |
Tất cả | – | 200 | 0 +100 |
0 +50 |
0 +25 |
- Chiều dài thanh thép theo sự lựa chọn của người sản xuất, nhưng không được ngắn hơn 3m và không dài hơn 12m
- Khi được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, thép phải được cung cấp với dung sai “±” đối xứng. Trong trường hợp này khoảng dung sai tổng phải như là quy định cho dung sai “+” thích hợp (ví dụ ±25mm thay cho)
- Dung sai hẹp hơn trong trường hợp cắt nguội có thể được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng
Bảng 4 – Dung sai độ thẳng
Cách đo | Dung sai độ thẳng | |
A thường | B tốt | |
Trên một mét dài bất kỳ | 4.0 mm/m | 2.5 mm/m |
Trên toàn bộ chiều dài | 0.004 x 1 | 0.0025 x1 |
Bảng 5 – Dung sai thường của chiều rộng thép dẹt
Chiều rộng danh nghĩa | Dung sai chiều rộng |
đến 50 | ±0.8 |
lớn hơn 50 đến 75 | ±1.2 |
lớn hơn 75 đến 100 | ±1.5 |
lớn hơn 100 đến 125 | ±2.0 |
lớn hơn 125 đến 150 | ±2.5 |
Bảng 6 – Dung sai thường cảu chiều dày thép dẹt
Chiều dày danh nghĩa | Dung sai chiều dày đối với chiều rộng danh nghĩa (b) | |
b≤50 | 50<b=”≤=”> | |
đến 20 | ±0.4 | ±0.5 |
lớn hơn 20 đến 40 | ±0.8 | ±1.0 |
lớn hơn 40 | – | ±1.5 |
THÉP THANH CÁN NÓNG – PHẦN 2 : KÍCH THƯỚC CỦA THÉP VUÔNG
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định kích thước của thép thanh vuông cán nóng theo hệ mét
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 1035/4 Thép thanh cán nóng – Phần 4 : Dung sai
3. Kích thước và sai lệch
3.1 Kích thước của thép vuông theo qui định trong bảng 1
Bảng 1 – Kích thước, diện tích mặt cắt ngang và khối lượng một mét dài
Cỡ ưu tiên 1 | Cỡ ưu tiên 2 | ||||
Chiều rộng (mm) | Diện tích mặt cắt ngang (cm2) | Khối lượng một mét dài (kg/m) | Chiều rộng (mm) | Diện tích mặt cắt ngang (cm2) | Khối lượng một mét dài (kg/m) |
8 | 0.64 | 0.502 | 28 | 7.84 | 6.15 |
10 | 1.00 | 0.785 | 32 | 10.2 | 8.04 |
12 | 1.44 | 1.13 | 46 | 20.2 | 15.9 |
14 | 1.96 | 1.54 | 55 | 30.2 | 23.7 |
16 | 2.6 | 2.01 | 90 | 31.0 | 63.6 |
18 | 3.24 | 2.54 | – | – | – |
20 | 4.00 | 3.14 | – | – | – |
22 | 4.84 | 3.80 | – | – | – |
25 | 6.25 | 4.91 | – | – | – |
30 | 9.00 | 7.06 | – | – | – |
35 | 12.2 | 9.58 | – | – | – |
40 | 16.0 | 12.6 | – | – | – |
50 | 25.0 | 19.6 | – | – | – |
60 | 35.0 | 28.3 | – | – | – |
70 | 49.0 | 38.5 | – | – | – |
80 | 64.0 | 50.2 | – | – | – |
100 | 100 | 78.5 | – | – | – |
120 | 144 | 113 | – | – | – |
3.2 Bán kính lượn góc của thép vuông theo qui định trong bảng 2 chỉ để tham khảo
Bảng 2 – Bán kính lượn góc của thép vuông
Cỡ | Bán kính lượn góc r max | |
Lớn hơn | Nhỏ hơn và bằng | |
– | 12 | 1.0 |
12 | 20 | 1.5 |
20 | 30 | 1.0 |
30 | 50 | 2.5 |
50 | 100 | 3.0 |
100 | 120 | 4.0 |
3.3 Trừ khi có các yếu cầu khác trong đơn đặt hàng, dung sai kích thước của thép vuông phải bằng dung sai tiêu chuẩn được qui định ở ISO 1035/4. Các dung ái nhỏ hơn dung sai trong ISO 1035/4 sẽ được qui định ở các tiêu chuẩn khác