Giá Sắt THép Cuộn Phi 10 (D10) Mới Nhất 2023 Asean Steel chúng tôi xin cập nhật bảng báo giá thép cuộn đen mạ kẽm nhúng kẽm nóng đa dạng quy cách kích thước trọng lượng chủng loại chính hãng 100% từ nhà máy, đầy đủ chứng chỉ chất lượng và nguồn góc xuất xứ CO, CQ,…. Hổ trợ vận chuyển hàng hóa tận nơi dự án công trình xây dựng.

ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH THÉP CUỘN D10 - PHI 10 TẠI TPHCM
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu tham khảo đơn giá thép cuộn cũng như tìm hiểu sâu hơn về sản phẩm thép cuộn mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy 24/7 :
0945.347.713 – 0949.347.713
Phòng Kinh Doanh
Một số quy cách kích thước thép cuộn được sử dụng thông dụng phổ biến nhất trên thị trường :
- Thép cuộn phi 10 D10
- Thép cuộn phi 6 – D6
- THép cuộn phi 8 D8
- Thép cuộn phi 12 – D12
- THép cuộn phi 14 – D14
- Thép cuộn phi 16 – D16
- Thép cuộn phi 18 – D18
- Thép cuộn phi 20 D20
- Thép cuộn phi 24 – D24
Sắt cuộn xây dựng mạ kẽm D6 D8 D10 D12 D14 D16 D18 D20 giá rẻ cạnh tranh nhất cam kết chất lượng trên mỗi sản phẩm uy tín. Asean steel là đơn vị chuyên nhập khẩu và cung cấp sắt thép cuộn xây dựng lớn nhất tại Miền Nam. Hỗ trợ giao nhận hàng hóa tận nơi dự án công trình. Đầy đủ chứng từ chất lượng và nguồn góc xuất xứ CO, CQ và giấy bảo hành theo từng lô hàng theo dự án.
Asean Steel xin gửi đến quý vị khách hàng bảng báo giá thép cuộn phi 6, phi 10 và phi 8 đến từ các thương hiệu nhà máy tốt nhất trên thị trường hiện nay như Hòa Phát, VinaKyoei, Miền Nam, Vicasa, Pomina, Việt Đức…Cam kết giá sắt thép cuộn mới ( Giá gốc tại nhà máy )
Sắt cuộn là gì ?
Sắt cuộn hay còn được gọi là sắt thép cuộn xây dựng, loại thép có dạng dây thép cuộn tròn, bề mặt thép thường trơn nhẫn hoặc có các đường gan với các đường kính phổ biến như : D6 (6mm); D8 (8mm); D10 (10mm); được sử dụng thông dụng và phổ biến trong gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, hầm hỗ, cầu đường, công trình, giao thông và trong dân dụng và các công trình dân sinh.
Sắt thép cuộn xây dựng có quy trình cán tương đối phức tạp đòi hỏi các máy móc tiên tiến hiện đại. Khi thép được tinh luyện nguyên liệu được đúc thành phôi, sau đó phối tiếp tục núng chảy tại thành sản phẩm thép cuộn.
Đặc tính sắt cuộn xây dựng
– Sắt cuộn có hình dạng dây thép tròn đặc trưng
– Mác thép thông dụng : SAE 1006-1008, SWRM 10, SWRM 11, SWRM 12, SWRE 11, CT3, SS400.
– Xuất xứ : Trong nước và nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản….
Tiêu chuẩn sản xuất : Được sản xuất theo tiêu chuẩn của nước Mỹ, ASTM, JIS Nhật Bản…Cam kết đảm bảo được độ bền tức thời, giới hạn chảy, độ giãn dài, khả năng chịu lực và độ bền cao.
Sắt thép cuộn được tôi luyện ở nhiệt độ cao nên khả năng chịu nhiệt rất tốt, khả năng mài mòn tốt, mềm dẻo, dễ tạo hình
Công dụng của sắt cuộn xây dựng ?
Thép cuộn xây dựng có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, đa dạng về độ dày đường kính từ phi 6 đến phi 20 nên được dùng với nhiều mục đích khác nhau, phổ biến nhất là trong các công trình xây dựng, làm bê tông cốt thép cho các kết cấu tòa nhà, dân dụng, công trình giao thông, đường bộ, và các công trình thủy điện.
Sắt cuộn xây dựng mạ kẽm là gì ?
Sắt cuộn mạ kẽm là loại sản phẩm thép cuộn đen được sản xuất từ các nhà máy trong và ngoài nước sau đo đem đi gia công mạ kẽm với các phương pháp nhằm mục đích bảo vệ bề mặt tốt nhất.
– Sắt cuộn mạ kẽm điện phân
– Sắt cuộn mạ kẽm nhúng nóng
1. SẮT CUỘN XÂY DỰNG MẠ KẼM
Sắt cuộn xây dựng mạ kẽm là sản phẩm sắt cuộn đen sua đó được tạo một lớp bám dính kẽm có độ dày 15-20 micro mét bằng cách phun trực tiếp một lớp kẽm mỏng lên bề mặt giúp tăng cường tuổi thọ dự án cho sản phẩm
Ưu điểm :
– Chi phí thấp
– Không ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý hóa học của sản phẩm
Nhược điểm :
– Đối với sản phẩm thép cuộn thời gian và hiệu quả không cao
– Hạn chế đối với sản phẩm dạng hộp hoặc tròn rỗng
2. Sắt thép cuộn xây dựng mạ kẽm nhúng nóng
Sắt cuộn xây dựng nhúng kẽm là phương pháp đang được sử dụng thông dụng hiện nay bằng cách cho sản phẩm thép đen vào trong bể kẽm nóng chảy với nhiệt độ khoảng 520 độ C tạo lớp bám dính kẽm bên ngoài ~ 101 Micromet giúp bảo vệ bề mặt và nâng cao tuổi thọ chất lượng sản phẩm.
Ưu điểm :
– Là phương pháp bảo vệ bề mặt tốt nhất được toàn cầu áp dụng bảo vệ bề mặt sản phẩm kim loại
– Tuổi thọ cao tầm 50 năm
– Áp dụng cho mọi kết cấu kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Nhược điểm :
– Chi phí giá thành cao
– Có thể bị cong vênh đối với những sản phẩm có độ dày dưới 1mm
Phân loại sắt cuộn xây dựng
Dựa vào các quy cách kích thước thép cuộn được chia thành
– Sắt cuộn phi 6
– Sắt cuộn phi 8
– Sắt cuộn phi 10
– Sắt cuộn phi 12…
1. SẮT CUỘN XÂY DỰNG PHI 6 – D6
Sắt cuộn xây dựng D6 có đường kính mặt cắt ngang là 6mm đây là loại thép cuộn được sử dụng nhiều nhất hiện nay và được các thương hiệu thép nổi tiếng sản phẩm như Hòa Phát, Miền Nam, Pomina, VinaKyoei, Đồng Á, Tung Ho…Sắt cuộn phi 6 dùng để làm bê tông cốt thép phục vụ cho hầu hết các dự án công trình hiện nay.
Quy cách kích thước của thép cuộn D6 :
+ Đường kính thép : 6mm
+ Chiều dài cuộn thép : Khoảng 2.200 mét tùy vào từng nhà máy
+ Trọng lượng cuộn thép : từ 1.2 đến 2.2 tấn mỗi cuộn
2. SẮT CUỘN XÂY DỰNG PHI 8 – D8
Sắt cuộn D8 có đường kính mặt cắt ngang là 8 (mm) hay còn gọi là phi 8. Bề mặt thép thường có dạng trơn ( Thép cuộn tròn trơn ) hoặc có gân. Thép cuộn D8 có khả năng chịu nhiệt độ, chịu mài mòn, đặc tính mềm, dẻo nên dễ tạo hình. Thông thường gói ở dạng cuộn nên dễ dàng thi công
Thương hiệu | Khối lượng (kg/cuộn) | Chiều dài cuộn |
Sắt cuộn Việt Nhật | 2000 | 2500 |
Sắt cuộn Miền Nam | 2200 | 2500 |
Sắt cuộn Tung Ho | 2100 | 2500 |
Sắt cuộn Hòa Phát | 2000 | 2500 |
Sắt cuộn Việt Đức | 2100 | 2500 |
Sắt cuộn Tisco | 2200 | 2500 |
Sắt cuộn Việt Mỹ | 2100 | 2500 |
Sắt cuộn Việt Ý | 2200 | 2500 |
Sắt cuộn Pomina | 2100 | 2500 |
3. SẮT CUỘN XÂY DỰNG PHI 10 – D10
Sản phẩm sát thép cuộn phi 10 có đặc tính và ứng dụng tương tự như thép cuộn phi 6 và phi 8. Tuy nhiên nó thường dùng cho các hạng mục chịu lực cao, chống mài mòn cũng như độ bền lâu theo dự án công trình khoảng 50 năm.
Ở đâu cung cấp sắt thép cuộn xây dựng mạ kẽm uy tín chất lượng tốt nhất
Có thể nói là sắt cuộn là loại thép được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong các hạng mục công trình. Chính vì vậy nên có rất nhiều nhà máy sử dụng sản xuất cũng như cung cấp sản phẩm thép cuộn này với các chất lượng và giá thành cũng khác nhau. Có thể kể đến một số thương hiệu uy tín như :
1. Sắt cuộn xây dựng Miền Nam
Sắt cuộn Miền Nam là loại thép cuộn có đặc tính bền, dẻo dai, chịu lực rất tốt, bảo vệ tốt trong các môi trường khắc nghiệt nên thích hợp trong các hạng mục bê tông cốt thép trong ngành công nghiệp xây dựng dân dụng, sản xuất hoặc gia công kéo dây….
Quy cách :
– Đường kính ngoài : ~1.2 (m)
– Đường kính trong : ~0.9 (m)
– Trọng lượng cuộn : 2000~2200 (kg)
– Buộc 4 dây đai đường kính D7
– Tiêu chuẩn sản xuất : TCVN 1651 – 2018
Sản phẩm trên mỗi cuộn Miền Nam đều có in nổi chữ ” VN STEEL” trên đầu mỗi cuộn có nhãn giấy ghi rõ đầy đủ thông tin công ty, xưởng sản xuất, nhãn mác sản phẩm với đấu hợp quy định.
Đây là thương hiệu được khách hàng đánh giá cao và được sử dụng thông dụng trong mọi dự án
2. SẮT THÉP CUỘN POMINA
Sắt cuộn Pomina là một trong những sản phẩm được thị trường vô cùng ưa chuộng và sử dụng.
Các quy cách kích thước phổ biến như : D6 D8 D10 theo các tiêu chuẩn 1651-2008. Sản phẩm thép cuộn Pomina rất dễ nhận biết qua dấu hiệu chữ nổi “POMINA” trên bề mặt, khoảng cách giữa các chữ nổi là 0.5 mét
Sắt thép cuộn xây dựng Pomina có giá rẻ hơn so với các thương hiệu Việt Nhật, Hòa Phát…tuy nhiên chất lượng cũng rất phù hợp với nhiều dự án công trình.
3. SẮT CUỘN XÂY DỰNG VINA KYOEI – VIỆT NHẬT
Sắt thép cuộn Việt Nhật là một trong những sản phẩm có chất lượng tốt nhất trên thị trường sắt thép hiện nay, với độ mềm và dẻo dai đáp ứng các yêu cầu công trình và độ bền cao. Là sản phẩm của công ty TNHH Thép Vina Kyoei
Quy cách :
– Đường kính phổ thông : D6 D6.5 D8 D10 D11.5
– Đóng gói dạng cuộn, trọng lượng cuộn từ 2.2 tấn
Nhận biết :
Trên bề mặt thép cuộn Việt Nhật có dấu thập nội hình Hoa Mai, khoảng cách giữa 2 hoa mai liên tiếp nhau từ 0.5 mét đến 0.543 mét tùy theo các đường kính trục cán.
Lưu ý : Sắt cuộn Việt Nhật rất dễ bị làm hàng giả, hàng nhái trên thị trường, do đó bạn nên chọn những địa chỉ phân phối uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
4. SẮT CUỘN XÂY DỰNG HÒA PHÁT
Sắt cuộn Hòa Phát có đóng gói dạng cuộn, bề mặt bóng có dập nổi lego thép Hòa Phát. Sản phẩm có tính cơ lý đảm bảo các yêu cầu giá hạn chảy, giới hạn độ bền, độ giãn dài, là sản phẩm có độ bền cao, chất lượng tốt, giá thành cạnh tranh nên được sử dụng khá nhiều trên thị trường hiện nay.
Quy cách :
– Mác thép : CB 240T, CB300 T
– Đường kính : Thép cuộn phi 6, thép cuộn phi 8, thép cuộn phi 10
– Trọng lượng cuộn : Đóng gói ở dạng cuộn với trọng lượng trung bình từ 2.2 tấn
5. SẮT XÂY DỰNG VIỆT ÚC
Sắt thép cuộn xây dựng Việt Úc được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2011 và các tiêu chuẩn cũng như công nghệ sản xuát thép hiện đại từ các nước có ngành nghề công nghiệp phát triển như Ý, Đài Loan…Do đó thép cuộn Việt úc có chất lượng tốt như : Độ dẻo dai, chịu uốn. độ bền chắc cao không bị biến dạng khi va đập mạnh phù hợp với tất cả các dự án công trình xây dựng.
Địa chỉ nào cung cấp thép cuộn giá rẻ tại TPHCM ?
Công ty Asean Steel là đại lý của nhiều thương hiệu thép xây dựng uy tín trên thị trường hiện nay cũng như VIệt Nhật, VIna Kyoei, Miên Nam, Pomina, Đông Á….Chúng tôi cung cấp thép xây dựng với thép cuộn chính hãng từ nhà máy, giá góc từ đại lý, nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng thân thiết, khách hàng đại lý…
Bảng báo giá sắt thép cuộn xây dựng mới nhất 2022
Quy cách | Trọng lượng (kg/cuộn) | Đơn giá (vnđ/kg) | Đơn giá cuộn |
Thép cuộn D6, D8 Miền Nam | 2200 | 15350 | – |
Thép cuộn D6 D8 Việt Nhật | 2200 | 15250 | – |
Sắt cuộn D6 D8 Pomina | 2200 | 14800 | – |
Sắt cuộn D6 D8 Hòa Phát | 2200 | 15200 | – |
Sắt cuộn D6 D8 Việt Úc | 2200 | 15100 | – |
Thép cuộn D6 D8 Việt Ý | 2200 | 15400 | – |
LƯU Ý GIÁ SẮT CUỘN XÂY DỰNG :
– Giá sắt cuộn xây dựng của các nhà máy trên đã bao gồm VAT
– Cam kết chính hãng 100% đầy đủ giấy tờ CO, CQ
– Hỗ trợ vận chuyển tận nơi dự án công trình
Xem thêm : Bảng báo giá thép ống các loại giá tốt nhất hôm nay
Quy trình các bước mua sắt cuộn xây dựng mạ kẽm Asean Steel
Bước 1 : Lắng nghe nhu cầu sử dụng sắt cuộn mạ kẽm qua điện thoại, zalo, viber…..
Bước 2: Nhân viên kinh doanh hỗ trợ báo giá chi tiết đơn hàng bao gồm : Quy cách, trọng lượng, kích thước và số lượng…
Bước 3 : Thống nhất đơn giá, phương thức thanh toán và giao nhận
Bước 4 : Chốt đơn hàng và tiến hành thanh toán cọc
Bước 5 : Giao nhận và thanh toán
Liên hệ ngay để nhận báo giá sắt thép cuộn mạ kẽm xây dựng tốt nhất hôm nay
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm sắt thép cuộn xây dựng mạ kẽm vui lòng liên hệ đến văn phòng kinh doanh qua số máy :
0968.38.40.42 – 090.567.3051
Phòng Kinh Doanh
Asean Steel hỗ trợ giao nhận hàng hóa tại nội thành Thành phố HCM bao gồm các quận huyện :
Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ Huyện Bình Chánh…
Đối với các đơn hàng tại các tỉnh thành cả nước Asean Steel hỗ trợ vận chuyển tận nơi công trình với chi phí thấp hợp lý nhất bao gồm :
– Thành Phố Hồ CHí Minh, Đồng Nai, Biên Hòa, Bình Dương, Bình Thuận, Ninh Thuận, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu…
– Long An, Tiền Giang, An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Tháp. Vĩnh Long, Trà Vinh. Bạc Liêu
– Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai, Đak Lak, Đắc Nông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Quảng Trị…
– Hà Nội, Hà Nam, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà GIang, Bắc Ninh, Sơn La, Điện Biên…
Ngoài cung cấp sắt thép cuộn xây dựng mạ kẽm Asean Steel còn kinh doanh sắt thép các loại bao gồm :
Thép cuộn mạ kẽm, thép hình I U H V, thép tấm, thép bản mã, thép ray, thép tròn trơn, sắt xây dựng, thép cọc cừ larsen, xà gồ, thép hộp…
Nhận gia công mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng tất cả các loại sắt thép giá rẻ tốt nhất trên thị trường toàn quốc.
Thép cuộn tròn ( Thép dây ) D6/D6.5 Việt Ý Tisco Thái Nguyên là một trong những sản phẩm được sử dụng rất phổ biến trong các lĩnh vực và ngành công nghiệp xây dựng và sản xuất, gia công chế tạo máy móc, linh kiện phụ kiện
STEELVINA là đơn vi chuyên phân phối và cung cấp thép kéo dây rút đen, mạ kẽm, nhúng kẽm lớn nhất trên thị trường Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khu vực lân cận toàn quốc.
Nếu quý vị khách hàng muốn tham khảo đơn giá thép cuộn rút dây ( Thép kéo dây ) Việt ý – TISCO Thái Nguyên bao nhiêu tiền 1kg mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy 24/7 :
0968.38.40.42 – 090.567.30.51
Phòng Kinh Doanh
Giới thiệu chung về thép kéo dây SAE TISCO Thái Nguyên
Công ty Cổ Phần Gang Thép Thái Nguyên (TISCO), cái nôi của ngành công nghiệp luyện kim Việt Nam, tiền thân là công ty gang thép Thái Nguyên, được thành lập năm 1959, là khu công nghiệp đầu tiên tại Việt Nam có dây chuyền sản xuất liên hợp khép kín từ khai thác quặng sắt đến luyện gang, luyện thép và cán thép. Ngày 29/11/1693 mẻ gang đầu tiên của công ty ra lò đã đánh dấu mốc son quan trọng trong cuộc xây dựng và phát triển của công ty cũng như ngành luyện kim Việt Nam
Hơn 55 năm xây dựng và phát triển. TISCO không ngừng tăng trưởng và lớn mạnh, Công suất sản xuất thép cán hiện tại đạt trên 100.000 tấn/năm. Với 3 nhà máy sản xuất cán bao gồm : Nhà máy cán thép lưu xá, nhà máy cán thép Thái Nguyên và công ty cổ Phần cán thép tại Thái Trung ( Công ty con của TISCO ). Doanh thu hàng năm qua TISCO đạt trên 9000 tỷ đồng VND, hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước bao gồm 63 tỉnh thành.
Thép TISCO đã được chọn và sử dụng vào hầu hết các công trình trọng điểm Quốc Gia như nhà ga T2 Sân Bay Nội Bài, Cầu Nhật Tân, Tòa nhà quốc hội, trung tâm hội nghị quốc gia, sân vận động quốc gia Mỹ Đình và một số dự án khác. Thâm nhập vào thị trường quốc tế như Canada, Singapore, Indonesia, Lào, Campuchia…
Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên cùng sản phẩm Thép mang thương hiệu TISCO đã giành được nhiều giải thưởng : Hàng Việt Nam chất lượng cao, sao vàng đất việt, thương hiệu nổi tiếng với người dùng, nhãn hiệu uy tín tại Việt Nam, Thương hiệu nổi tiếng ASEAN, Ngôi sao quốc tế về quản lý chất lượng ISLQ. Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam với nhiều giải thưởng uy tín khác.
Với những thành tích nổi bật, đóng góp vào sự nghiệp về phát triển đất nước, công ty đã vinh dự được phong tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, huân cương độc lập hạng nhất, nhì, ba và nhiều phần thưởng cao quý khác của đảng và nhà nước, dây chuyền sản xuất có công nghệ và thiết bị tiên tiến, hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp cùng với chiến lược đầy tư mở rộng và phát triển toàn diện. TISCO cam kết phương châm hành động ” Chất lượng hàng đầu, sản phẩm và dịch vụ đa dạng thõa màn tối đa lợi ích của khách hàng “. Đây là những yếu tố cơ bản làm nên thương hiệu TISCO, là cơ sở vững chắc cho sự phát triển bền vững của công ty để TISCO luôn lớn mạnh cùng đất nước.
Thép cuộn mác thép SAE 1008 TISCO
Quy cách : Đường kính thông thường : D6.5 – PHI 6.5 – Ø6.5
Có bề mặt trơn nhẳn
- Đóng gói : Trọng lượng khoảng 1000kg cho đến 2000kg
- Được đóng gói bằng 4 dây buộc hướng thân, có đánh dấu đuôi cuộn b ằng sơn màu trắng
- Mã sản phẩm : SAE 1008
- Sản xuất : TISCO Thái Nguyên
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THÉP CUỘN KÉO DÂY SAE 1008 TISCO
– Thép cuộn kéo dây mắc SAE 1008
– Quy cách : Đường kính thông thường phi 6.5 – D6.5 – Bề mặt trơn nhẩn
– Ứng dụng : Sản xuất lưới thép, làm tép gai, hàng rào lưới thép, lưới chấn đường cao tốc, rọ đá, sản xuát đinh vít..
– Đóng gói : Trọng lượng khoảng 1000kg đến 2000kg mỗi cuộn. Được đóng gói bằng 4 dây buộc hướng thân, có đánh dấu đuôi cuộn bắng sơn màu trăng.
– Những thông số quy cách, kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng 1m chiều dài, sai lệch cho phép và các đại lượng cần tính toán khác theo quy dịch vụ thể trong tiêu chuẩn
Bảng thành phần hóa học thép tròn trơn cuộn (kéo dây) SAE 1008
Mác thép | THÀNH PHẦN HÓA HỌC (% KHỐI LƯỢNG) | |||
SAE 1008 | C | Mn | P | S |
1.2 | 0.3÷0.5 | 0.04 | 0.05 |
Bảng dung sai kích thước thép tròn cuộn kéo dây SAE 1008 TISCO
ĐƯỜNG KÍNH d | DUNG SAI ĐƯỜNG KÍNH | ĐỘ KHÔNG TRÒN |
D 6.5mm | ±0.4 | 0.6 |
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP CUỘN KÉO DÂY SAE 1008 TISCO
Công ty Cổ Phần Gang Thép Thái Nguyên nắm giữ công nghệ sản xuất thép hiện đại, năng lực quản lý dự án ưu việt, kỹ năng kiểm soát và vận hành tiên tiến được chuyển giao từ các chuyên gia hàng đầu thế giới – Danileli Italy. Với nổ lực vươn lên tầm khu vực về công nghệ. TISCO đang tích cực nghiên cứu và đầu tư để hoàn thiện hệ thống sản xuất khép kín từ nung lọc, tinh luyện, cho tới các thép thành phẩm. Công Ty Cổ Phần Gang Thái Thái Nguyên đang tham gia chủ đạo vào việc hiện đại kỹ thuật và công nghệ góp phần thúc đẩy ngành thép Việt Nam phát triển
Quy trình các bước sản xuất thép cuộn kép dây tại TISCO :
- THAM MỠ
- LUYỆN CÓC
- QUẶNG SẮT
- TRỢ DUNG
- LUYỆN GANG
- GANG MỎNG
- TRỢ DUNG
- LÒ ĐIỆN
- LÒ THÔI
- MÁY ĐÚC LIÊN TỤC 4 DÒNG
- PHÔI THÉP
- CÁC NHÀ MÁY CÁN
- SẢN PHẨM THÉP CÁN
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÉP CUỘN VIỆT Ý
Công ty Cổ Phần Thép Việt Ý được thành lập năm 2001 và đưa sản phẩm THÉP VIỆT Ý ra thị trường vào năm 2002. Năm 2017 công ty Thép Việt Ý chính thức trở thành một thành viên của Tập Đoàn Thép Kyoei – Tập đoàn thép hàng đầu tại Nhật Bản
Doanh nghiệp đã xây dựng, vận hành và quản lý thành công nhà máy thép Việt Ý và nhà máy phôi thép Việt Ý có đủ năng lực cạnh tranh quốc gia và khu vực, đảm bảo cung cấp ra thị trường trong các sản phẩm thép xây dựng ( Thép cuộn từ D6 – D8 mm) và thép thanh vằn đường kính từ D10mm đến D50mm, thép công nghiệp thép cuộn rút dây SAE & thép cuộn 30 MnSi phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế
SẢN PHẨM THÉP CUỘN WIRE ROD VIỆT Ý VIS
Mô tả :
- Đường kính : D6 – D8
- Trọng lượng : W = 2000KG
- Đường kính bó thép : D1.2M
- Bề mặt : Bóng, không rạn nứt
- Màu sắc : Có màu xanh đặc trưng
- Tiết diện : Tròn, độ ovanl nhỏ
- Đơn trọng : Ổn định
- Chia thành 2 loại : Thep cuộn tròn trơn và thép cuộn vằn
- Phạm vi sử dụng : Sử dụng làm cốt bê tông cho các hạng mục không đòi hỏi về cơ tính những cần độ dẻo dai, chịu uốn, giãn dài cao, giảm nhẹ trọng lượng công trình, tiết kiệm chi phí, đặc biệt sử dụng làm bê tông lát sàn, xây dựng dân dụng.
Quy cách tiêu chuẩn sản xuất thép tròn cuôn kéo dây SAE 1008 VIỆT Ý
TIÊU CHUẨN | MÁC THÉP | ĐƯỜNG KÍNH mm | DUNG SAI mm | ĐỘ OVAL mm |
TCVN 1651-1:2008 | CB240-T | D6, D8 | 0.5 | 0.7 Max |
CB300-T | D8 | 0.5 | 0.7 Max |
ĐẶC TÍNH CƠ LÝ THÉP TRÒN TRƠN KÉO DÂY
TIÊU CHUẨN | MÁC THÉP | GIỚI HẠN CHẢY N/mm2 | GIỚI HẠN BỀN N/MM2 | ĐỘ GIÃN DÀI % | ĐẶC TÍNH UỐN | |
GÓC UỐN | ĐƯỜNG KÍNH GỐI UỐN mm | |||||
TCVN 1651-1:2008 | CB240-T | 240 | 380 | 20 | 180 | 2D |
CB600-T | 300 | 440 | 16 | 180 | 2D |
Thép cuộn rút dây SAE 1008
Đường kính D5.5, D6, D6.5…D10
Trọng lượng : W = 750kg – 2000kg/bó
Tiêu chuẩn : ASTM A510, A510, A510 M SAE 1006, SAE 1008, SAE 1012…
Công dụng sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp như : Đinh, dây buộc, lưới thép..
Thép cuộn 30MnSi
Đường ính : D8 D10 D12
Trọng lượng W: 750kkg cho đến 2000kg
Tiêu chuẩn : GB / T14981
Công dụng : Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất thép dự úng lực
Đơn trong thép tròn cuộn kéo dây SAE 1008
TIÊU CHUẨN | MÁC THÉP | ĐƯỜNG KÍNH | DUNG SAI ĐƯỜNG KÍNH | ĐỘ OVAL |
TCVN 1651-1 : 2018 | CB240T | D6 D8 | 0.5 | 0.7 |
ASTM A510 / A510M | SAE 1008 | D5.5 – D12 | 0.4 | 0.6 |
GB / T24587 | SAE 1008 | D6 – D12 | 0.4 | 0.6 |
JIS G3505 | SAE 1012 | D6 D8 | 0.4 | 0.6 |
LƯU TRÌNH LUYỆN PHÔI
1. THÉP PHẾ GANG
2. BUỒNG SẤY LIỆU
3. NẠP LIỆU LIÊN TỤC
4. VÔ DOLOMIT, THAN
5. HỆ THỐNG CẤP
6. LÒ HỒ QUANG ĐIỆN
7. LÒ TINH LUYỆN
8. MÁY ĐÚC LIÊN TỤC
9. SÀN NGUỘI
10. PHÔI LIỆU
LƯU TRÌNH CÁN THÉP
1. CÁN THÔ
2. MÁY CẮT
3. CÁN TRUNG TÍNH
4. MÁY CẮT
5. CÁN BLOCK
6. MÁY TẠO VÒNG
7. CẮT PHÂN ĐOẠN
8. SÀN LĂN RÃI
9. SÀN NGUỘI
10. THU CUỘN
11. CẮT THƯƠNG PHẨM
12. KIỂM TRA
13. BÓ CUỘN
14. ĐẾM THANH ĐÓNG BÓ
XEM THÊM :
- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT SẮT XÂY DỰNG VIỆT Ý VJS
- CẬP NHẬT BẢNG GIÁ SẮT XÂY DỰNG MỚI NHẤT HÔM NAY
Quy trình các bước mua hàng sắt thép cuộn tròn kéo dây SAE 1008 tại STEELVINA
Bước 1 : Lắng nghe nhu cầu sử dụng sản phẩm thép cuộn kéo dây của khách hàng qua điện thoại, zalo, email, facebook…
Bước 2 : Phòng kinh doanh hổ trợ báo giá chi tiết đơn hàng bao gồm Đơn giá, quy cách, số lượng, chủng loại…
Bước 3 : Thống nhất đơn giá, phương thức thanh toán và giao nhận
Bước 4 : Chốt đơn hàng và tiến hành làm hợp đồng cung cấp
Bước 5 : Kiểm tra hàng hóa tại kho STEELVINA hoặc dự án công trình và thanh toán đủ 100% khi bàn giao hàng hóa
Liên hệ ngay để nhận bảng báo giá sắt cuộn tròn xây dựng kéo dây SAE 1008 ngay hôm nay.
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép cuộn kéo dây SAE 100% ngay hôm nay hãy liên hệ đến văn phòng kinh doanh của chúng tôi để nhận nhiều ưu đãi nhất trong hôm nay qua điện thoại :
0968.38.40.42 – 090.567.30.51
Phòng Kinh Doanh
STEELVINA Hổ trợ giao nhận hàng hóa sắt cuộn kéo dây SAE 1006 SAE 1008 tận nơi dự án công trình tại nội thành Thành Phố Hồ Chí Minh bao gồm quận huyện
Quận 1, QUận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, QUận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè, Huyện Cần Giờ….
Ngoài ra đối với các khách hàng ở các tỉnh thành trên toàn quốc chúng tôi hỗ trợ giao nhận với đơn giá hợp lý nhất cạnh tranh nhất :
– Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Biên Hòa, Bình Dương, Bình Thuận, Ninh Thuận, Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai…
– Long An, Tiền Giang, An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Bến Tre, Bạc Liêu…
– Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đắc Lak, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên, Bình Định, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Nghệ An…
– Hà Nội, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Giang, Bắc Ninh, Bắc Giang, Bắc Cạn, Sơn La, Điện Biên, Hải Dương, Hòa Bình, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình….
1. Bảo vệ kim loại bằng các lớp phủ
Ăn mòn kim loại gây tổn hại to lớn cho nền kinh tế, trực tiếp đến 4-5% thu nhập quốc nhân (GDP) hoặc nếu tính đến những thiệt hại giãn tiếp sẽ còn lớn hơn rất nhiều. Trong thời đại công nghiệp hóa mạnh mẽ của đất nước, những hoạt động xẫ hội và sản xuất của chúng ta lại gây tác động, gây ô nhiễm cho môi trường và đồng thời cũng góp phần làm tăng tốc độ quá trình ăn mòn kim loại
Theo các số liệu thống kê gần đây, thiệt hại do ăn mòn kim loại gây ra ở Mỹ là khoảng 4% GDP (tức khoảng trên 300 tỉ USD/năm) và ở Anh cũng vào khoảng 4% GDP (tức khoảng 30 tỉ bảng anh). Người ta tính khoảng lượng kim loại kh ai thác sẽ bị ăn mòn, nhưng hai phần ba trong đó số được phục hồi trong các lò mactanh, vậy lượng kim loại bị loại bỉ hoàn toàn không thể sử dụng được khoảng 10%. Ngày nay tổng sản lượng sắt khai thác trên thế giới khoảng 800 triệu tấn/năm, vậy mỗi năm có khoảng 80 triệu tấn sắt không thể sử dụng. Hàng năm trên thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang, thép luyện được do kim loại bị ăn mòn, và khoảng 25% lượng thép sản xuất ra được dùng để thay thế cho các thiết bị bằng sắt bị ăn mòn. Cứ mỗi giây trên thế giới mất khoảng 2 tấn thép đã biến thành gỉ
Vì vậy chúng ta cần có những biện pháp để giảm tối đa quá trình ăn mòn kim loại. Có 2 phương pháp thông dụng nhất để chống lại sự ăn mòn kim loại đó là hi sinh và tạo lớp phủ bảo vệ. Công nghệ phổ biến nhất hiện nay là người ta sử dụng kim loại có thế diện cực nhỏ hơn Fe như Zn, Al…..phủ lên bề mặt thép, lớp phủ này đồng thời tạo ra cả hai phương pháp bảo vệ vừa tạo lớp chắn bên ngoài thép vừa có tác dụng là anot hi sinh. Để tạo ra lớp phủ này chúng ta có nhiều phương pháp: mạ nhúng nóng, mạ điện hoặc phun trực tiếp lên bề mặt kim loại.
2. Các ứng dụng của lớp phủ kẽm
Kẽm là kim loại được sử dụng nhiều nhất để bảo vệ thép vì tốc độ ăn mòn của kẻm là từ 40-50g/m2/năm so với 400-500g/m2/năm của thép. Sản phẩm ăn mòn kẽm làm cho vẻ đẹp kém đi: mờ, xám dần theo thời gian, nhưng tính bảo vệ của nó không hề suy giảm. Vì vậy sản phẩm mạ kẽm thích hợp nhất cho là dùng cho các công trình kiến trúc xây dựng, dùng cho các đường dây tải điện, thông tin và đường sắt, các thiết bị đặt ngoài trời….dưới dạng các tấm lớp, thép góc
3. Giới thiệu về công nghệ mạ kẽm nhúng nóng
1. Mạ kẽm nhúng nóng là gì?
– Mạ kẽm nhúng nóng là một trong những công nghệ bề mặt bằng phương pháp phủ lên bề mặt kim loại một lớp kẽm mỏng bằng cách nhúng kim loại bảo vệ đã qua xử lý bề mặt vào một bể chứa kẽm nóng chảy
– Trong tất cả các kỹ thuật tạo bề mặt phổ biến cho thép thì mạ kẽm là phương pháp tạo bề mặt chống gỉ tốt nhất. Trong quá trình mạ kẽm kim loại, được nấu thành hợp kim với chất nền. Vì thế lớp kẽm mạ sẽ không gỉ tróc ra như khi dùng sơn tạo ra lớp bảo vệ vĩnh cữu cho chất nền
2. Lịch sử hình thành công nghệ mạ kẽm nhúng nóng
Năm 1742 khi một nhà hóa học người Pháp tên là Melouin, trong một lần trình bày tại Viện hàn lâm Pháp, đã miêu tả phương pháp bảo vệ bề mặt chi tiết sắt thép bằng cách nhúng nó vào bể kẽm nóng chảy
Năm 1836, Sorel là một nhà hóa học người Pháp đã nhận bằng sáng chế về phương pháp bảo vệ bề mặt sắt thép bằng lớp phủ kẽm bằng cách nhúng chi tiết vào bể kẽm nóng chảy sau khi đã xử lý bề mặt chi tiết bởi axit sulfuric 9% và nhúng qua Amonium Chloride. Một bằng sáng chế khác của nước Anh cũng đã được công nhận vào năm 1837
– Từ năm 1850, mỗi năm nền công nghiệp mạ nhúng kẽm nóng ở Anh dùng 10.000 tấn kẽm cho việc bảo vệ sắt thép. Mạ nhúng kẽm nóng để bảo vệ bề mặt sắt thép đã được ứng dụng rộng rãi hầu hết trong mọi ngành của nền kinh tế như truyền t ải điện. giao thông vận tải, nhà máy giấy, nhà máy hóa chất…
– Hơn 150 năm qua, mạ kẽm nhúng nóng đã chứng tỏ có một lịch sử thành công trong thương mại như một phương pháp chống ăn mòn trong vô số các ứng dụng khắp thế giới.
3. Giá tri của Mạ nhúng nóng
– Dùng lớp phủ bảo vệ (hay gọi là bảo vệ rào chắn) để cách ly bề mặt kim loại tiếp xúc với chất điện dung trong môi trường ngoài trời là phương pháp cổ xưa
Nhất là được ứng dụng rộng rãi trong việc bảo vệ chống ăn mòn. Hai thuộc tính quan trọng nhất của lớp bảo vệ rào chắn là sự bám dính vào bề mặt kim loại nền và độ bền của lớp phủ. Sơn là một ví dụ điển hình về lớp bảo vệ rào chắn. Anot hi sinh là một phương pháp quan trọng để tránh ăn mòn, bhanr chất của anot hi sinh là làm thay đổi phần tử của mạch ăn mòn, tạo nên một phân từ của mạch ăn mòn mới và đảm bảo rằng kim loại nền trở thành phần tử carot của mạch này. Mạ nhúng kẽm nóng là phương pháp đồng thời cung cấp được hai phương pháp bảo vệ chống ăn mòn đó là bảo vệ rào chắn và anot hi sinh.
4. Ứng dụng của công nghệ Mạ nhúng nóng
– Công nghệ nhúng kẽm nóng chảy chống ăn mòn kim loại cho các kết cấu thép ứng dụng khá phổ biến tại các nước công nghiệp phát triển, nhưng ở nước ta đến 1989 mới được bắt đầu nghiêm cứu triển khai với quy mô sản xuất và được thúc đẩy mạnh mẽ khi triển khai xây dựng và công nghệ nhún kẽm đã được phát triển khai đúng lúc, đáp ứng được các yêu cầu chống ăn mòn, nâng cao chất lượng và tuổi thọ cũng như độ an toàn của các công trình kết cấu thép và đã được nhận giải 3 VIFOTEC năm đầu 1995
– Đối tượng áp dụng chủ yếu là các công trình có kết cấu thép lớn như : Dàn khoan dầu khí, dầm cầu, dầm nhà thép, kết cấu cột thép cao, hệ thống cửa đập thủy điện, cửa van cống, vỏ tàu..cụ thể: Lĩnh vực viễn thông, hệ thống các sản phẩm trong ngành bưu chính – viễn thông – truyền hình như : Trạm BTS, cột anten, trụ anten…Lĩnh vực điện lực: cột điện. Hiện các sản phẩm của mạ kẽm nhúng nóng tại Việt Nam chủ yếu là các phụ kiện đường dây tải điện được làm bằng thép, các thép truyền hình, các hộ lancan mềm bảo vệ đường giao thông, các cột đèn chiếu sáng đô thị. Mạ kẽm đã chứng minh tính năng bảo vệ ưu việt cho các công trình nên hầu như tất cả công trình của ngành Điện hiện nay đều sử dụng sắt thép được mạ kẽm nhúng nóng
5. Tuổi thọ của lớp mạ
– Tuổi thọ phục vụ mong đợi được định nghĩa là tuổi thọ cho tới khi 5% bề mặt xuất hiện lớp gỉ sắt. Thực tế sử dụng nhiều năm trước đây ở một số nước cho thấy với độ dày 100 – 150µm nói chung lớp mạ phun cho tuổi thọ 15 – 20 năm, nếu có một lớp sơn phủ hỗ trợ thường đạt 25 – 30 năm trong điều kiện khí quyển
2. Quy trình công nghệ mạ kẽm nhúng nóng
Chuẩn bị bề mặt là bước quan trọng nhất cho bất cứ ứng dụng một phương pháp phủ bảo vệ bề mặt. Đa số các trường hợp hư hỏng trước thời hạn sử dụng là do việc chuẩn bị bề mặt không đúng và không phù hợp. Quá trình chuẩn bị bề mặt vật liệu kim loại nền cho mạ kẽm nhúng nóng gồm nhiều bước tuần tự như tẩy sạch dầu mỡ bằng dung dịch chất kẽm, tẩy gỉ bằng axit, tẩy rửa loại bỏ các oxit và ngăn không cho bề mặt oxi hóa trở lại
a) Tẩy dầu mỡ
Trong quá trình sản xuất để bảo vệ các sản phẩm bằng thép không gỉ nhà sản xuất luôn phủ lên bề mặt sản phẩm một lớp dầu mỡ hoặc sơn đen, nên trước khi mạ kẽm nhúng nóng nếu không tẩy rữa hoặc không xử lý lớp dầu mỡ và tạp chất này, khi mạ kẽm nhúng nóng sẽ không bám hoặc bám nhưng không bềm chắc, lớp mạ có màu sắc thường không sáng. Nên việc tẩy dầu mỡ và các tạp chất trở nên rất cần thiết được thực hiện trong bể dung dịch kiềm nguội có thêm phụ gia. Cụ thể : sử dụng dung dịch kiềm nồng độ 12% tuy nhiên tùy thuộc theo mưc độ bẩn nhiều hay ít, thời gian ngâm : 30 phút, nhiệt độ : 40-50ºC
b) Rửa sạch sản phẩm
Mục đích là rửa sạch lượng kiềm bám dính thông qua bể nước tràn (để không có phản ứng trung hóa khi mang qua bể axit ) và váng dầu mỡ
c) Tẩy ri
Sản phẩm được nhúng vào bể có chứa dung dịch axit clohydric (HCI) trong nước với một lượng nhỏ nhất phụ gia có tác dụng kiềm hãm axit ăn mòn bề mặt thép và hạn chế axit bay hơi. Cụ thể :
– Nồng độ axit : 8-15%
– Thời gian ngâm : 20-60 phút (tùy theo mức độ gỉ nhiều hay ít)
– Nhiệt độ dung dịch : 10-30ºC
d) Rửa sạch
Sau đó sản phẩm được rửa sạch axit và clorua sắt hình thành trong quá trình tẩy rỉ bằng nước lạnh trong bể tràn nếu không còn rỉ sét cùng tạp chất bám dính bề mặt thì sẽ chuyển sang khâu xử lí hóa chất
e) Tạo lớp bám dính
Mục đích : Làm tăng mức độ thấm ướt của kẽm lên bề mặt chi sản phẩm khi mạ nhúng. Cụ thể:
– Dung dịch : kẽm clorua, amoni clorua
– Nhiệt độ dung dịch : 60-80ºC
– Thời gian ngâm : 2-3 phút
– Tỉ trọng dung dịch : 15-20ºBe
– Hàm lượng Fe < 1.5 gam/lít
f) Mạ kẽm nhúng nóng
Trong bước này vật liệu được nhúng hoàn tròn trong bể kẽm nóng chảy có tối thiểu 98% kẽm nguyên chất, hóa chất trong bể kẽm nóng chảy được chỉ định theo tiêu chuẩn ASTM (hoặc tương dương). Nhiệt độ bể kẽm duy trì khoảng 454ºC. Các sản phẩm gia công được nhúng trong bể đủ lâu để đạt tới nhiệt độ của bể mạ, các chi tiết được bỏ ra chậm khỏi bể mạ và lượng kẽm dư được loại bỏ bằng cách tự chảy, rung hoặc li tâm. Các phản ứng lý hóa trong quá trình xử lý vẫn diễn ra khi nhiệt độ chi tiết gần với nhiệt độ bể mạ. Các chi tiết được làm nguội bằng nước hay trong nhiệt độ không khí môi trường ngay sau khi bỏ ra khỏi bể mạ
g) tạo lớp bảo vệ
Mục đích : Bảo vệ lớp mạ kẽm.
Hiện nay có hai phương pháp thường được sử dụng để tạo lớp bảo vệ cho sản phẩm là cromat hóa và sơn phủ
- Phương pháp cromat hóa :
– Loại hóa chất : cromate
– Nồng độ dung dịch : 0.1-0.15%
– Thời gian nhúng : 30 giây
- Phương pháp sơn phủ sau khi được làm nguội sản phẩm được đưa vào quy trình sau để sơn phủ
h) Kiểm tra sản phẩm
Hai thuộc tính quan tringj của lớp mạ kẽm nhúng nóng được xem xét cẩn thận sau khi mạ là độ dày lớp mạ và biểu hiện của lớp mạ. Tiêu chuẩn ASTM (hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương) đã đưa ra tiêu chuẩn tối thiểu về độ dày lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng cho các loại chi tiết trong các lĩnh vực khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng tới độ dày và biểu hiện của lớp mạ kẽm là bao gồm : Thành phần hóa học của thép, điều kiện bề mặt thép, nhiệt độ bể mạ, thời gian nhúng trong bể mạ, tốc độ lấy ra khỏi bể mạ, tốc độ làm nguội thép….Kiểm tra bề mặt sản phẩm bằng mắt và đo chiều dày lớp mạ kẽm trên bề mặt vật liệu thép.
Nếu kết quả không đạt sẽ được trả về để tiến hành mạ lại.