Qúy vị khách hàng có biết sản phẩm thép ray chăng ? Thép ray đang là sản phẩm không thể thiếu trong nghành xây dựng bởi những ứng dụng của nó. Hiện tại trên thị trường đang có rất nhiều quy cách kích thước. Bởi thế mà khách hàng phải tìm hiểu rõ trước khi đưa ra quyết định nhé. Để biết thêm thông tin về sản phẩm thép ray mời mọi người tham khảo bài viết dưới đây.
TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM THÉP RAY
Thép ray là sản phẩm được nhập khẩu chủ yếu từ những nước lân cận và được dùng cho những tuyến chính, tuyến chuyên dụng, đường cong và đường hầm đường sắt. Hiện tại nhu câu sử dụng snar phẩm thép ray ngày càng nhiều và càng được nhiều người ưa chuộng. Thép ray dược ứng dụng chủ yếu trong nghành công nghiệp xây dựng đường ray, đường tàu lửa.
KHÁI NIỆM THÉP RAY LÀ GÌ ?
Thép ray là sản phẩm có hình dạng giống thép hình chữ I nhưng một đầu của thép ray là hai cạnh hình tròn ở đầu bầu ra.

Thép ray là loại sản phẩm chuyên dùng để lắp đặt đường ray tàu lửa, lắp đặt đường ray vận chuyển cho cẩu trục, cho những xe chuyên dụng trong những khu hầm mỏ, khai khoáng sản, nhà máy, dự án công trường thi công.
Thép ray là một trong những vật liệu được khai thác từ quặng sắt, sau khi đưa vào quá trình với dây chuyền công nghệ hiện đại sẽ tạo thành thép.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP RAY
Thép ray là sản phẩm vật liệu thay thế sắt để dùng trên đường sắt và cho phép những thanh ray dài hơn nhiều. Mỗi thanh thép có chiều dài từ 6m – 12.5m, nổi bật nhất có thể thấy rõ đó là độ cứng, độ bền, cường độ chịu lực cực tốt và còn chịu được cả những rung động, va chạm mạnh. CHính vì thế khả năng chống chịu mọi điều kiện thời tiết như nhiệt độ thay đổi, tác động của hóa chất mà thép ray chịu được trong nghành công nghiệp xây dựng ưa chuộng.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP RAY
Trước khi tiền hành quy trình nhiệt luyện thép, độ bền và độ cứng tự nhiên của thép ray phải được kiểm soát bởi thành phần hóa học những nguyên tố cấu tạo nên thép. Tất cả những đặc tính của thép phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của carbon và mangan. Carbon có tỷ lệ lớn nhất là 0.83%, mangan lớn nhất là 1.8% là cần thiết để tạo thành nên độ cứng bề mặt cho thép ray.
CẤU TRÚC VI MÔ CỦA THÉP RAY
Thép ray được sử dụng để làm ray có kết cấu vi mô khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp cho ray trượt. Cấu trúc vi mô của thép hàm lượng carbon thấp được tạo bởi sắt & sắt cacbua. Qúy vị sẽ thấy màu xám nhẹ của sắt và màu tối nhẹ của hạt đá trân châu
Nếu tìm hiểu qua kính quang học, bạn chỉ nhìn thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ảnh chụp siêu vi mô, hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thẳng rất mảnh. Nó có thể được xem như lớp dát mỏng, trông như lớp dát
Độ cứng và lực kéo, độ bền kéo được quyết định bởi tỷ lệ hạt đá chân châu trong cấu trúc vi mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trúc đá trân châu. Khoảng cách giữa các lớp càng ngắn dài độ cứng, sức bền, sự chống rạn nứt càng cao.
SỨC CĂNG CỦA THÉP RAY
Sức căng của thép được tính toán kỹ lưỡng trên đơn vị newton trên mỗi mm2. THép mềm có sức căng khoảng 440 N/mm2. Điều này có nghĩa là một sợi dây điện có đường kính 1.5mm có thể chịu sức nặng của người đàn ông 70 kg. Sắt ray carbon có sức căng từ 910 N/mm2 tới trên 1200 N/mm2. Điều này có nghĩa dây điện chỉ có đường kính 0.6 mm có thể chịu sức nặng người đàn ông trọng lượng 70 kg.
NHIỆT TRỊ VÀ ĐỘ CỨNG CỦA THÉP RAY
+ Độ cứng của thép ray được tính là chỉ số độ cứng Brindle HB. CHỉ số ước tính của thép ray carbon cao là 280 HB
+ Độ mịn những cấu trúc đá trân châu được kiểm soát bởi tốc độ làm nguội thép. Nhiệt trị được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép khác được làm nguội nhanh chóng bằng trên 800 độ C bằng cách sử dụng tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cứng của thép từ 270 / 300 HB tới 355/399 HB

KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA THÉP RAY
Thép Ray là sản phẩm miễn nhiễm với sự rạn nứt bên trong. Đặc điểm này được tạo nên bởi sự mắc kẹt của khí hydro bên trong thép từ quá trình kim loại nóng chảy bị làm nguội. Hydro có thể được gỡ bõ từ thép hoặc bằng một quá trình gọi là khử khí chân không của thép nóng chảy trước khi nó được đúc hoặc bằng cách cho phép ray nóng nguội.
Sắt ray phải chống lại sự chịu đựng của thép và sự nút gãy bề mặt. Mục đích là làm cho khả năng chịu đựng của thép kéo dài. Thép được chọn phải cân bằng giữa vòng đời chịu đựng và sự mài mòn bề mặt. Nếu thép quá cứng thì dễ vỡ, nứt gãy bề mặt. THép hơi mềm và nhẹ thì đường ray sẽ biểu lộ sự đứt gãy mới của bề mặt trước khi sửa chữa vết nút cũ. Chìa khóa để kéo dài vòng đời chịu đựng của thép là sản xuất thép không tạp chất. Người ta gọi là thép xanh sạch.
PHÂN LOẠI THÉP RAY
Sản phẩm thép ray trên thị trường hiện nay được chia thành 4 loại thường dùng nhất bao gồm :
- Thép Ray Nhẹ
- Thép Ray Nặng
- Thép Ray Cẩu Trục
- Thép Ray Vuông
Chúng ta cùng tìm hiểu về từng loại sản phẩm thép ray nhé :
1. THép Ray Nhẹ
Thép ray nhẹ là sản phẩm với trọng lượng một mét nhỏ hoặc hoặc bằng 30 kg/m. Nguyên liệu làm thép ray nhẹ là Q235/ 55Q có chiều dài 6m hoặc 8m.
Thép nhẹ chủ yếu được dùng để lát đường vận chuyển tạm thời, đường chuyên dụng dẫn hướng cho xe đầu máy trong nhà máy, công trường thi công, khu khoáng sản,…

THÉP RAY NHẸ | |||||
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
GB 6KG | 25.4 | 50.8 | 50.8 | 4.76 | 5.98 |
GB 9KG | 32.1 | 63.5 | 63.5 | 5.9 | 8.94 |
GB 12KG | 38.1 | 69.85 | 69.85 | 7.54 | 12.2 |
GB 15KG | 42.86 | 79.37 | 79.37 | 8.33 | 15.2 |
GB 22KG | 50.8 | 93.66 | 93.66 | 10.72 | 22.3 |
GB 30KG | 60.33 | 107.95 | 107.95 | 12.3 | 30.1 |
THÉP RAY NHẸ YB222-63 | |||||
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
YB 8KG | 25 | 65 | 54 | 7 | 8.42 |
YB 18KG | 40 | 90 | 80 | 10 | 18.06 |
YB 24KG | 51 | 107 | 92 | 10.9 | 24.46 |
2. Thép Ray Nặng
Thép ray nặng có trọng lượng một mét lớn hơn 30 kg/m, chủ yếu được lắp đặt đường sắt. Do chịu va đập, ma sát và sức ép lớn từ xe lửa nên có yêu cầu độ bền, cứng cao hơn thép ray nhẹ
Thép ray nặng chủ yếu để lắp đường ray chính, đường cong, đường hầm của đường sắt hoặc làm đường ray của cần cẩu thép, cầu trục
Nguyên liệu làm thép ray nặng là U71Mn hoặc 50Mn có chiều dài 12.5m

THÉP RAY NẶNG GB2585-2007 | |||||
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
GB 38KG | 68 | 134 | 114 | 13 | 38.733 |
GB 43KG | 70 | 140 | 114 | 14.5 | 44.653 |
GB 50KG | 70 | 152 | 132 | 15.5 | 51.514 |
3. THÉP RAY CẦN CẨU
Thép Ray cần cẩu dùng nguyên liệu U71Mn làm thép ray mặt cắt cho xe cần cẩu lớn và nhỏ. Sản phẩm có chiều dài tiêu chuẩn là 6m 8m 12.5m và quy cách thông thường QU70, QU80, QU100, QU120
Thép ray cần cẩu dùng để làm ray cho cần cẩu lớn và nhỏ trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng bến cảng.
THÉP RAY CẦN CẨU YB / T5055-93 | |||||
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
QU 70 | 70 | 120 | 76.5 | 28 | 52.8 |
QU 80 | 80 | 130 | 87 | 32 | 63.69 |
QU 100 | 100 | 150 | 108 | 38 | 88.96 |
QU 120 | 120 | 170 | 129 | 44 | 118.1 |
4. THÉP RAY VUÔNG
Quy cách thép ray vuông : 30 x 40, 40 x 50, 50 x 50
Thép ray vuông được nhà máy cung cấp và gia công cắt ngắn dài theo mọi quy cách kích thước yêu cầu.

QUY CÁCH TRỌNG LƯỢNG THÉP RAY :
QUY CÁCH | KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG (MM) | TRỌNG LƯỢNG (KG/M) |
CHIỀU DÀI (M) |
|||
Chiều cao | Rộng đáy | Rộng mặt | Dày thân | |||
MÁC THÉP Q235 | ||||||
P11 | 6 | |||||
P12 | 79.37 | 79 | 42.5 | 8 | 15 | 6 |
P15 | 90 | 80 | 40 | 10 | 18.06 | 8 |
P18 | 90 | 80 | 40 | 10 | 18.06 | 8 |
P24 | 107 | 92 | 51 | 10.9 | 24.46 | 8 |
P30 | 107.95 | 107.95 | 60.33 | 12.30 | 30.10 | 8 |
MÁC THÉP 40-45Mn | ||||||
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38 | 12.5 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 43 | 12.5 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 50 | 12.5 |
MÁC THÉP 71Mn | ||||||
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38.73 | 12.5 |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 44.65 | 12.5 |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 51.51 | 12.5 |
QU70 | 120 | 120 | 70 | 28 | 52.80 | 12 |
QU80 | 130 | 130 | 80 | 32 | 63.69 | 12 |
QU 100 | 150 | 150 | 100 | 38 | 88.96 | 12 |
QU 120 | 170 | 170 | 120 | 44 | 118.10 | 12 |
LƯU Ý VỀ QUY CÁCH THÉP RAY
Những quy cách thép ray phổ biến nhiều quy cách kích thước khác nhau, phù thuộc vào từng nhu cầu sử dụng : Sắt Ray P11, Sắt Ray P12, Sắt Ray P15, Sắt Ray P18, Sắt Ray P24, Sắt Ray P30, Sắt Ray P38, Sắt Ray P43, Sắt Ray P50, Sắt Ray P60, Sắt Ray QU70, Sắt Ray QU80, Sắt Ray QU100, Thép Ray QU120,…Ngoài ra chúng tôi còn có hàng ray thép vuông đặc dùng làm cẩu trục.
Bảng quy cách barem thép ray trên là bảng quy chuẩn, những loại sắt ray theo quy cách chính. Ngoài ra thực tế theo nhu cầu thì quy cách ray bao gồm những thông số bên dưới có thể thay đổi. Chỉ dữ lại tên loại sắt ray, còn những thông số quy cách sẽ được thay đổi theo từng nhu cầu sử dụng của khách hàng.

+ Dung sai về sản phẩm thép ray bao gồm độ dày, trọng lượng, độ rộng & chiều cao phù thuộc vào nhà máy sản xuất quy định
+ Quy cách ray trên là quy cách theo tiêu chuẩn, hàng thực tế khi mua thì khách hàng cần tham khảo kỹ về quy cách kích thước chính xác bền nhà cung cấp thép ray thông báo.
CẬP NHẬT BẢNG BÁO GIÁ THÉP RAY MỚI NHẤT
Đơn giá thép ray hiện tại biến động tăng giảm theo thời giá thị trường. Đơn giá thép ray cung cấp phụ thuộc và nguồn nhập thép từ đại lý, thương mại hay là nhập khẩu trục tiếp để có giá tốt.
Asean Steel hiện là đơn vị nhập khẩu thép ray giá tốt cạnh tranh và đảm bảo nguồn góc sản phẩm và chứng chỉ chất lượng CO, CQ. Để nhận được giá thép ray theo yêu cầu, quý vị khách hàng vui lòng liên hẹ hoặc tham khảo bảng báo giá sau đây, chú ý giá có thể thay đổi tại thời điểm xem bài viết.
BẢNG BÁO GIÁ THÉP RAY CẬP NHẬT MỚI NHẤT | |||
Quy cách | Barem | Đơn Giá | Đơn Giá |
kg/m | vnđ/kg | vnđ/cây | |
Thép Ray P11 | 11 | 14.500 | 957.000 |
Thép Ray P12 | 11.20 | 14.500 | 974.400 |
Thép Ray P15 | 14.72 | 15.500 | 1.825.280 |
Thép Ray P18 | 18.06 | 15.500 | 2.239.440 |
Thép Ray P24 | 24.46 | 15.500 | 3.033.040 |
Thép Ray P30 | 30.10 | 15.500 | 3.732.400 |
Thép Ray P38 | 38.73 | 15.500 | 7.503.938 |
Thép Ray P43 | 44.65 | 15.500 | 8.650.938 |
Thép Ray P50 | 51.51 | 15.500 | 9.980.063 |
Thép Ray P60 | 60.64 | 15.500 | 11.749.000 |
Thép Ray QU70 | 52.80 | 15.500 | 8.820.800 |
Thép Ray QU80 | 63.69 | 15.500 | 11.846.340 |
Thép Ray QU100 | 88.96 | 15.500 | 16.546.560 |
Thép Ray QU120 | 118.10 | 15.500 | 21.966.600 |
LƯU Ý :
- Bảng báo giá trên đã có thể tăng giảm theo thời điểm xem bài viết & khối lượng đặt hàng
- Đơn giá trên đã bao gồm chi phí thuế VAT 10% và chưa bao gồm chi phí vận chuyển
- Tiêu chuẩn hàng hóa : Mới 100% chưa qua sử dụng
- Dung sai : Do nhà máy quy định thông thường đối với thép ray từ 5-7%
- Phương thức thanh toán : Tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Kiểm kê hàng hóa tại kho bên bán hoặc giao hàng tại công trình sau khi đã thanh toán
- Bảo hành đơn hàng : Có thể đổi trả hoàn toàn nếu không đúng sản phẩm trước khi bàn giao
- Bảng báo giá có hiệu lực cho đến khi có thông báo mới
- Rất hân hạnh khi được đón tiếp quý vị khách hàng.
ỨNG DỤNG THÉP RAY
Như quý vị khách hàng đã biết, sản phẩm thép ray được ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực xây dựng, cụ thể :
- Lắp đặt đường ray chính, đường sắt, lắp đặt đường ray vận chuyển cho xe chuyên dụng trong những khu vực khai khoáng, trong rừng,..
- Dùng để lát đường vận chuyển tạm thời, đường chuyên dụng dành cho những dự án công trình thi công,
- Sử dụng thép ray để làm ray cho cần cẩu, dẫn hướng phục vụ cho xây dựng cơ sở hạ tầng bến cảng, cần cẩu nhà xưởng,…
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT THÉP RAY
Thép ray được sản xuất dựa trên những quá trình khắt khe và đảm bảo đủ những tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, thành phần cấu tạo được sản xuất trên tiêu chuẩn máy móc chọn lục,
+ Xử lý quặng
+ Tạo dòng thép nóng chảy
+ Đúc nhiên liệu
+ Cán và tạo hình sản phẩm thép ray
- Tiêu chuẩn GB 2585-89, Mác thép U71Mn, 50Mn, 45Mn,
- Tiêu chuẩn YB / T5055-93, Mác thép U71Mn
- Tiêu chuẩn GB 11264-89, Mác thép Q235B, 55Q
XEM THÊM NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ THÉP RAY ANH, ẤN ĐỘ, MỸ & JIS
1. Tiêu chuẩn thép ray của Anh 11 : 1985
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
50O | 52.39 | 100.01 | 100.1 | 10.32 | 24.833 |
60A | 57.15 | 114.3 | 109.54 | 11.11 | 30.618 |
60R | 57.15 | 114.3 | 109.54 | 11.11 | 29.822 |
70A | 60.32 | 123.82 | 111.12 | 12.3 | 34.807 |
75A | 61.91 | 128.59 | 1114.3 | 12.74 | 37.455 |
75R | 61.91 | 128.59 | 122.24 | 13.1 | 37.041 |
80A | 63.5 | 133.35 | 117.47 | 13.1 | 39.761 |
80R | 63.5 | 133.35 | 127 | 13.49 | 39.674 |
90A | 66.67 | 142.88 | 127 | 13.89 | 45.099 |
100A | 69.85 | 152.4 | 133.35 | 15.08 | 50.182 |
113A | 69.85 | 158.75 | 139.7 | 20 | 56.398 |
2. THAM KHẢO TIÊU CHUẨN CỦA MỸ
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
ASCE 25 | 38.1 | 69.85 | 69.85 | 7.54 | 12.4 |
ASCE 30 | 42.86 | 79.38 | 79.38 | 8.33 | 14.88 |
ASCE 40 | 7.62 | 88.9 | 88.90 | 9.92 | 19.84 |
ASCE 60 | 60.32 | 107.95 | 107.95 | 12.3 | 29.76 |
ASCE 75 | 62.71 | 122.24 | 122.24 | 13.49 | 37.2 |
ASCE 85 | 65.09 | 131.76 | 131.76 | 14.29 | 42.17 |
90RA | 65.09 | 142.88 | 130.18 | 14.29 | 44.65 |
115RE | 69.06 | 168.28 | 139.7 | 15.88 | 56.9 |
136RE | 74.61 | 185.74 | 152.4 | 17.46 | 67.41 |
175LBS | 109.86 | 152.4 | 152.4 | 38.1 | 86.8 |
3. THAM KHẢO TIÊU CHUẨN THÉP RAY CỦA ẤN ĐỘ
Quy cách | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
ISCR 50 | 51.2 | 90 | 90 | 20 | 29.8 |
ISCR 60 | 61.3 | 105 | 105 | 24 | 40 |
ISCR 70 | 70 | 120 | 120 | 28 | 52.8 |
ISCR 80 | 81.7 | 130 | 130 | 32 | 64.2 |
ISCR 100 | 101.9 | 150 | 150 | 38 | 89 |
ISCR 120 | 122 | 170 | 170 | 44 | 118 |
4. THAM KHẢO TIÊU CHUẨN THÉP RAY CỦA NHẬT BẢN
Kích thước | Số đo (mm) | Trọng lượng | |||
A | B | C | t | kg/m | |
JIS 15 KG | 42.86 | 79.37 | 79.37 | 8.33 | 15.2 |
JIS 22 KG | 50.8 | 93.66 | 93.66 | 10.72 | 22.3 |
JIS 30A | 60.33 | 107.95 | 107.95 | 12.3 | 30.1 |
JIS 37A | 62.71 | 122.24 | 122.24 | 13.49 | 37.2 |
JIS 50N | 65 | 153 | 127 | 15 | 50.4 |
CR73 | 100 | 135 | 140 | 32 | 73.3 |
CR100 | 120 | 150 | 155 | 39 | 100.2 |
Hổ trợ vận chuyển hàng hóa Thép Ray tận nơi dự án công trình bao gồm :
+ Thành Phố Hồ Chí Minh : Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Thạnh, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Thủ Đức, Huyện Hóc môn, Huyện Nhà Bè, Huyện Củ Chi, HUyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ….
+ Long An, Tiền Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng THáp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Hậu GIang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu, Biên Hòa Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Ninh Thuận, Nha Trang, Đà Lạt, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, QUảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh, Nghệ An,….
Xêm thêm :