Bảng Giá Sắt THép Tấm Hôm Nay 2023 Mới Nhất Ưu Đãi 10% ASEAN STEEL là doanh nghiệp chuyên cung cấp và nhập khẩu thép tấm cán nóng, thép tấm cán nguội hàng chính phẩm mới 100% chưa qua sử dụng, Nhận gia công cắt chặt chấn dập đột lỗ thép tấm mạ kẽm nhúng nóng theo mọi yêu cầu của quý vị khách hàng. Cam kết đầy đủ chứng chỉ chất lượng và nguồn góc xuất xứ CO, CQ., Hổ trợ vận chuyển hàng hóa tận nơi dự án công trình.

Tổng kho thép tấm SS400 Q345 A572 AKA TRung Quốc - Nhật Bản - Hàn Quốc đa dạng giá tốt tại kho TpHcm
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép tấm cán nóng hoặc cán nguội – gia công cắt chặt chấn theo yêu cầu mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy 24/7 :
0945.347.713 – 0949.347.713
Phòng Kinh Doanh
Một số quy cách kích thước thép tấm được sử dụng thông dụng rộng rãi nhất :
- THép tấm 1.5 ly – 1.5 mm
- THép tấm 2.0 ly – 2.0 mm
- THép tấm 2.5ly – 2.5 mm
- THép tấm 3.0 ly – 3.0mm
- THép tấm 4ly – 4mm
- Thép tấm 5ly – 5mm
- THép tấm 6ly – 6mm
- THép tấm 8ly – 8mm
- Thép tấm 10ly – 10mm
- Thép tấm 12ly – 12mm
- Thép tấm 14ly – 14mm
- Thép tấm 15ly – 15mm
- Thép tấm 16ly – 16mm
- THép tấm 18ly – 18mm
- Thép tấm 20ly – 20mm
- THép tấm 25ly – 25mm
- Thép tấm 30ly – 30mm
- THép tấm 35ly – 35mm
- THép tấm 40ly – 40mm
- Thép tấm 45ly – 45mm
- Thép tấm 50ly – 50mm
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho quý vị khách hàng 2 loại sản phẩm chính của thép tấm là thép cán nóng và thép tấm cán nguội:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÉP TẤM CÁN NÓNG
THÉP TẤM CÁN NÓNG – TCVN 10351 : 2015 ISO 7452 : 2013
1. Phạm vi áp dụng
– Đối với tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về dung sai cho thép tấm cán nóng được các trên máy cán đảo chiều có các đặc tính sau:
+ Chiều dày danh nghĩa: 3mm < t < 400 mm
+ Chiều rộng danh nghĩa: w> 600mm
Dung sai đối với các sản phẩm có chiều rộng < 600mm, được cắt hoặc xe dọc từ thép tấm, có thể được thõa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng.
Tiêu chuẩn này áp dụng nhưng không giới hạn, các mác thép được quy định trong tất cả các phần của TCVN 9987 ISO 650, Trong TCVN 9987-1
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép không gỉ , tiêu chuẩn này không bao gồm các sản phẩm cán liên tục, thép tấm được chế tạo theo đơn hàng, thép tấm uốn song, thép tấm có đầu để lát sàn hoặc thép tấm rộng
Tiêu chuẩn này không bao gồm các sản phẩm đã được đưa vào các tiêu chuẩn khác là:
+ Thép là thép dải the sản phẩm cán liên tục
+ Sản phẩm ống theo ISO 6/SC14
2. Tài liệu liên quan đến thép tấm
Những tài liệu dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện đã không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung
Cần quy định số lượng các thông tin tùy chọn,… TRong trường hợp khách hàng không lựa chọn bất cư thông tin nào trong các thông tin tùy chọn này thì nhà cung cấp phải cung cấp sản phẩm phù hợp với các điều kiện kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn này.
+ Có hay không yêu cầu các cạnh không được xen; khi quy định chiều dài lớn nhất và chiều rộng phải được thỏa thuận
+ Có hay không yêu cầu các cạnh không được xén; khi quy định thì chiều dài lớn nhất và chiều rộng phải được thỏa thuận
+ Có hy không yêu cầu võng của cạnh và độ thẳng được hạn chế; khi quy định G các dung sai của độ võng và độ không vuông góc phải được thõa thuận
+ Có hay không yêu cầu các dung sai chiều dài đối với thép tấm có chiều danh nghĩa >2000mm
3. Cách lựa chọn độ dài dung sai, độ võng và độ không vuông góc của cạnh thép tấm
Thép tấm theo yêu cầu này có thể được cung cấp với:
+Dung sai chiều dày
+ Dung sai chiều rộng
+ Dung sai chiều dài
+ Các cạnh được xén hoặc các cạnh không được xén
+Độ võng và độ không vuông góc của cạnh Gg bình thường hoặc được hạn chế
+ Dung sai độ phẳng bình thường hoặc dung sai độ phẳng đặc biệt
Nếu trong đơn hàng không có thông tin các chữa mã hóa khi cung cấp, thép tấm phải được ung cấp như sai
+ Cạnh được xén phù hợp
+Độ võng và độ không vuông góc phù hợp
4. Dung sai kích thước thép tấm
Dung sai thép tấm được quy định theo các mục dưới đây:
+ Loại A : Đối với những dung sai chiều dày phụ thuộc vào chiều dày danh nghĩa
+ Loại B : Đối với một dung sai âm cố định 0.3mm
+Loại C: Đối với một dung sai âm cố đinh 0.0mm
+ Loại D: Đối với các dung sai đối xứng
Chú thích: Các điều khoản chuyên dùng áp dụng cho các phần được mài của bề mặt các tấm thép được cho trong các tiêu chuẩn cho các sản phẩm tương ứng
+ Chiều rộng các cạnh được xén, các yêu cầu về dung sai chiều rộng được mài của bề mặt các tấm thép được cho trong các tiêu chuẩn cho các sản phẩm tương ứng
+ Chiều rộng các cạnh được xén, các yêu cầu về dung sai chiều rộng được cho trong mục 4 5 6
+ Dung sai chiều sài được quy định cho phéo +-5%
+ Độ võng và độ không vuông của cạnh một thép tấm phải được hạn chế sao cho không thể vẽ được một hình chữ nhật có các kích thước của thép tấm được đặt hàng nội tiếp bên trong kích thước của sản phẩm được cung cấp.
5. Độ phẳng của thép tấm
Chúng ta muốn đo được độ phẳng, các tấm thép phải được đặt trên một bề mặt ở cuối dây chuyền sản xuất
Phải xác định sai lệch độ phẳng bằng các đo sai lệch khoảng cách giữa các thhesp tấm và một thước phẳng có chiều dài 1000mm, 2000mm hoặc 4000mm được đặt theo bất cứ hướng nào.
Chiều dày danh nghĩa | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | ||||
3 < t < 5 | 0.3 | 0.7 | 0.3 | 0.7 | 0 | 1 | 0.5 | 0.5 |
5 < t < 8 | 0.4 | 0.8 | 0.3 | 0.9 | 0 | 1.2 | 0.6 | 0.6 |
8 < t < 15 | 0.5 | 0.9 | 0.3 | 1.1 | 0 | 1.4 | 0.7 | 0.7 |
15< t < 25 | 0.6 | 1.0 | 0.3 | 1.3 | 0 | 1.6 | 0.8 | 0.8 |
25 < t < 40 | 0.7 | 1.3 | 0.3 | 1.7 | 0 | 2 | 1.0 | 1.0 |
40 < t < 150 | 0.9 | 1.7 | 0.3 | 2.3 | 0 | 2.6 | 1.3 | 1.3 |
80 < t < 150 | 1.1 | 2.1 | 0.3 | 2.9 | 0 | 3.2 | 1.6 | 1.6 |
150 < t < 250 | 1.2 | 2.4 | 0.3 | 3.3 | 0 | 3.6 | 1.8 | 1.8 |
250 < t < 400 | 1.3 | 3.5 | 0.3 | 4.5 | 0 | 4.8 | 2.4 | 2.4 |
Chỉ quan tâm đến phần ở giữa hai điểm tiếp xúc giữa thước thẳng và thép tấm. Phải đó các sai lệch tại một thời điểm cách các cạnh dọc ít nhất là 25 mm và cách các đầu mút của thep ít nhất là 200mm
Sử dụng chiều dài đo 1000 mm khi các bước sóng ( khoảng cách giữa các điểm tiếp xúc của thước thẳng và thép tấm ) nhỏ hơn hoặc bằng 1000mm khi các bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng 1000mm
Đối với các bước sóng dài hơn, sửa dụng các thước thẳng 2000 mm hoặc 4000mm. Sai lệch độ phẳng nhỏ hơn hoặc bằng 2mm không được xem là sóng và không được tính là dung sai.
6. Dung sai chiều dày thép tấm
6. Dung sai đối với chiều rộng thép tấm
Chiều dày danh nghĩa t | |
Dưới | |
t < 40 | 0 |
40 < t < 150 | 0 |
150 < t < 400 | 0 |
7. Dung sai chiều dài đối với thép tấm
Chiều dài danh nghĩa l |
600 < l < 4000 |
4000 < l < 6000 |
6000 < l < 8000 |
8000 < l 10000 |
10000 < l < 15000 |
15000 < l < 15000 |
15000 < l < 20000 |
8. Dung sai bình thường của độ phẳng ( Loại N )
Các loại thép phù hợp với các quy định như sau :
+ Thép loại L : Các sản phẩm có giới hạn chảy nhỏ nhất quy định Re < 460 MPa, không tôi hoặc không tôi và ram
+ Thép loại H : Các sản phẩm có giới hạn chảy nhỏ nhất quy định Re > 460 MPa , và hoặc tất cả các loại sản phẩm được tôi và tôi và ram
Chiều dài danh nghĩa t | Thép Loại L | ||
1000 | 2000 | 4000 | |
3 < t < 5 | 9 | 14 | 28 |
5 < t < 8 | 8 | 12 | 24 |
8 < t < 15 | 7 | 11 | 22 |
15 < t < 25 | 7 | 10 | 20 |
25< t < 40 | 6 | 9 | 18 |
40 < t < 250 | 5 | 8 | 16 |
250 < t < 400 | 6 | 9 | 18 |
9. Dung sai đặc biệt của độ phẳng Loại S
Các loại thép phù hợp với bảng A được quy định như sau:
+ Thép loại L : Các sản phẩm có giới hạn nhỏ nhất quy định Re L 460 MPa, không tôi hoặc không tôi ram
+ Thép loại H: Các sản phẩm có giới hạn chảy nhỏ nhất quy định Re > 460MPa và tất cả các loại sản phẩm được tôi và được tôi ram.
Chiều dày danh nghĩa t | Thép loại L | ||
1000 | 2000 | 4000 | |
3 < t < 5 | 5. | 10 | 20 |
5 < t < 8 | 5 | 10 | 20 |
8 < t < 15 | 3 | 6 | 16 |
15 < t < 25 | 3 | 6 | 12 |
25 < t < 40 | 3 | 6 | 12 |
40 < t < 250 | 3 | 6 | 12 |
250 < t < 400 | 4 | 7 | 14 |
10. Dung sai về chiều rộng
Đối với dung sai chiều rộng áp dụng bảng dưới đây
Chiều rộng danh nghĩa w | |
dưới | |
600 < w < 2000 | 0 |
2000 < w < 3000 | 0 |
w > 300 | 0 |
11 Dung sai của chiều dài
Chiều dài danh nghĩa l | Dung sai |
Dưới | |
600 < l < 4000 | 0 |
4000 < l < 6000 | 0 |
6000 < l < 8000 | 0 |
8000 < l < 10000 | 0 |
10000 < l < 15000 | 0 |
15000 < l < 15000 | 0 |
15000 < l < 20000 | 0 |
12. Dung sai độ phẳng của thép tấm
Chiều dày | Chiều dài | ||
200 | |||
Chiều rộng | |||
w < 2000 | 2000 < w | w < 2000 | |
4 < t < 5 | 14 | 24 | 26 |
5 < t < 8 | 13 | 21 | 22 |
8 < t < 15 | 12 | 16 | 12 |
15 < t < 25 | 12 | 16 | 12 |
25 < t < 40 | 9 | 13 | 9 |
40 < t < 80 | 8 | 11 | 8 |
80 < t < 150 | 8 | 10 | 8 |
150 < t < 250 | 10 | 15 | 10 |
250 < t< 350 | 20 | 20 | 20 |
350 < t < 400 | 25 | 25 | 25 |
Đối với các thép tấm được quy định đến giới hạn chảy cao hơn 450 MPa hoặc các sản phẩm được tôi và ram, các thay đổi cho phép bằng 1.5 lần các lượng thay đổi trong bảng này.
II. THÉP TẤM CÁC NGUỘI
THÉP TẤM CÁN NGUỘI – CỠ, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm cuộn cán nguội sản xuất theo tiêu chuẩn tương đương
+ Thép tấm cuộn cán nguội sản xuất với chiều rộng tù 200 đến 2000mm và chiều dài từ 0.2 đến 0.4mm. Các kích thước và khối lượng cẩu tấm phải phù hợp với bảng 1
Thép tấm cuộn cán nguội chia theo :
+ Tấm không tẩy lớp oxit- KT
+ Tấm tẩy lớp oxit T
– Đặc trưng mép tấm
Tấm với mép cắt
Tấm với mép cắt C
Độ chính xác cao A
Tấm có độ chính xác thường B
Ký hiệu quy ước thép tấm cuộn cán nguội:
Ví dụ thép tấm cuộn các nguội đước cung cấp với không cắt, đã tẩy oxit, có độ cán chính xác cao với chiều dài 0.6mm và chiều rộng 800mm
Tấm cong T – KC – A – 0.6 X 800 TCVN 2365- 78
Đo chiều rộng tấm đến 500mm – đo cách mép 20 mm
– Với chiều rộng tấm lớn hơn 500mm – đo cách mép 40mm
Sai lệch cho phép của chiều dày thép tấm cuộn cán nguội phải phù hợp với bảng 2
Đo chiều rộng của tấm cánh đầu không nhỏ hơn 2m
SAI LỆCH CHO PHÉP CỦA CHIỀU RỘNG THÉP TẤM
Với mép cắt :
Chiều rộng đến 500mm – 1000mm
Chiều rộng lớn hơn 500mm đến 1000mm : + 2mm
Chiều rộng lớn hơn 1000 mm: +5mm
Với mép tấm không được có những chỗ gấp một góc lớn hơn 90 độ và không được xoắn, nứt ở đầu tấm
Chiều dài của đuôi và đầu tấm không được lớn hơn chiều rộng tấm.
+ Tấm có chiều dày đến 0.5mm được cung cấp với bán kính trong không nhỏ hơn 150mm
Tấm chiều dày lớn hơn 0.5mm được ung cấp với bán kính tỏng trong không nhỏ hơn 300mm.
Độ lòi cuốn ( dạng sâu kèn ) của cuộn không được vượt quá quy định ở bảng 3.
Chiều dày tấm |
đến 2.5 |
lớn hơn 2.5 |
Khối lượng lớn nhất của cuộn là 100 kg/trên 1cm chiều rộng tấm
Khối lượng toàn bộ của cuộn không lớn hớn 15 tấn
Một cuộn có thể gồm hai đoạn, tỷ lệ chiều dài giữa các đoạn không được nhỏ hơn 15
Theo thõa thuận giữa người sản xuất và tiêu thụ, cho phép cung cấp cuộn với số lượng đoạn lớn hơn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ THÉP TẤM
Một trong những loại thép được sử dụng phổ biến nhất trong ngành công nghiệp nặng như đóng tàu và xây dựng
Thép hình tấm hay còn gọi là thép hình tấm là một trong những loại thép vô cùng phổ biến trong thị trường vật liệu xay dựng hiện tại.
Cùng tìm hiểu thông tin về thép tấm qua bài viết này nhé !
SẮT THÉP TẤM LÀ GÌ ?
Trong ngành chơ khí,.. sắt tấm được định nghĩa là loại thép có hình dạng miếng ( hoặc tấm ) để đáp ứng yêu cầu trong một số linh vực nhất định
Thép gia công thường dùng trong các ngành công nghiệp đong tàu, cầu cảng, thùng, kết cấu nhà xưởng,bồn xăng dầu, cơ khí, xây dựng dân dụng
Ngoài ra, chúng còn có công dụng sản xuất tủ điện, thùng container, tủ đựng đồ, dùng để sơn mạ, đóng tàu, sàn xe, nồi hơi, xe lửa,..
QUY TRÌNH SẢN XUẤT THÉP TẤM
Qúa trình sản xuất và gia công thép tấm trải qua nhiều công đoạn rất phưc tạp, yêu cầu công nghệ và trình độ cao.
Nguyên liệu thép được tinh luyện, đúc kết thành phôi thép. Sau đó, thép tấm được cán mỏng hoặc đổ vào khuôn sẳn tùy theo hình dạng mà khách hàng yêu cầu
Sau quá trình tinh luyện thép được đúc thành phôi thép. Sau đó, đưa vào nhà máy và cán thành phẩm
Tiếp theo sau đó thép sẽ được cán mỏng bao gồm thép các và thép cán nguội
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT SỐ LOẠI THÉP TẤM
1. Thép cán nóng
+ Thép cán nóng là loại thép được hình thành ở quá trình cán nóng trong nhiệt độ cao ( Trung bình trên 1000 độ C ). Loại thép này ó màu xanh đen đặc trưng và màu sắc của thành phần sẫm. Hai bên của tấm cuộn thường không được cắt nét vuông tức. Thường thì thép tấm cán nóng dễ bị hen gỉ hơn nếu để quá lâu
XEM THÊM : PHÂN BIỆT THÉP CÁN NÓNG VÀ CÁN NGUỘI
Thép cán nguội:
+ Thép cán nguội thường có mẫu mã đẹp hơn so với thép cán nóng, xung quanh được cắt nét đẹp hơn và được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên giá thành lại khá cao. Và quy trình đặc biệt tưởng đối phức tạp so với thép cán nóng
Thép cán nguội có bề mặt sáng bóng, mép bo sắc cạnh, màu sắc sản phẩm thường có màu sắc và trăng đẹp hơn thép cán nóng
3. Thép tấm mạ kẽm
+ Thép tấm mạ kẽm là sản phẩm thép tấm đen sau đó được phủ lên mình một lớp mạ kẽm. Được phủ như vậy, sẽ phù hợp với sản phẩm cần độ bền cao và tính thẩm mỹ
+ Thép mạ kẽm thường được sử dụng trong ngành kiến trúc, thiết bị ngành công nghiệp, máy giặt, tủ lạnh, tivi, điều hòa không khí.
4. SẮT THÉP TẤM GÂN CHỐNG TRƯỢT ( THÉP MẮC VÕNG )
Đây là vật liệu quen thuộc của các dự án công trình. Tên gọi thép nhám bắt nguồn từ quy trình sản xuất của loại thép này vì bề mặt của thép có gamna hay hoa văn, có tác dụng chống trượt
Thép chống trượt thường được sản xuất bằng cách cán nóng; Loại thép này được sử dụng cho các công trình xây dựng, làm sàn xe tải, dùng các thép tiền chế, để làm lót sàn
5. THÉP CARBON CHẤT LƯỢNG, THÉP CƯỜNG ĐỘ CAO
Khi sản xuất loại thép này người ta thường cho các hợp kịp đặc biết như: Cr, Ni, Mn,…Si, W, V, Co, Ti, Cu
Chính vì vậy mà chúng ta lại có những ưu điểm vượt trội hoàn toàn so với những loại khác
Nguyên liệu cho vài thường được thay đổi theo tỷ lệ để thay đổi độ cứng, độ đàn hồi , tính dễ uốn, sức bền và khả năng chịu ngoài lực oxy hóa
Thép tấm cường độ cáo dùng trong ngành công nghiệp nặng như cơ khí cao đóng tàu, thuyền. Kết cấu nhà xưởng, bồn bể xăng dầu ,.. cơ khí, xay dựng và chế tạo máy, khuôn mẫu, ngành cơ khí,…
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THÉP TẤM ?
Ưu điểm :
Sắt thép tấm có độ bền cực cao nên chịu được áp lực khá tốt. Hạn chế sự cong vênh trong quá trình vận chuyển. Ngoài ra thép còn có đa dạng kích thước nên phù hợp nhiều công trình
Rìa thép được cắt gọn gàng, tinh tế nên sản phẩm hoàn thiện và đảm bảo được tính thẩm mỹ. Đặc biệt là loại thép cán nguội, mọi chi tiết đều yêu cầu tính tit mỉ
Đối với thép tấm cán nóng, việc bảo quản sẽ dễ dàng và bạn có thể sử dụng lâu hơn
Đặc biệt là thép cán nguội, mọi chi tiết đều yêu cầu tính tỉ mỉ
Đối với thép cán nóng, việc bảo quản sẽ dễ dàng hơn và bạn có thể sử dụng tuổi thọ lâu hơn
Việc không xây dựng kho để bảo quản giúp bạn tiết kiệm kha khá chi phí
Thép tấm có đa dạng loại với nhiều công dụng khác nhau phù hợp với các yêu cầu khác nhau phù hợp với các yêu cầu khác nhau phù hợp với yêu cầu khác nhau. Độ dày của thép dao động từ 3mm cho đến 20 mm,
Ngoài ra thép này còn có phế liệu bán lại với giá cao.
Nhược điểm:
+Thép tấm có quy cách kích thước lớn hay cồng kềnh nên cần phương tiện vận chuyển
Những loại thép tấm cần có cách bảo quản riêu biệt, điển hình là thép tấm cán nguội
Asean Stee3l tự hào là đơn vị cung cấp thép uy tín với hơn 20 năm thành lập với chất lượng tự hào cung cấp cho ngành xây dựng của cả nước.
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI VỀ SẢN PHẨM THÉP TẤM
+ Phân phối sắt thép tấm chất lượng cao
+ Nguồn gốc đa dạng
+ Chất lượng nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
+ Vận chuyển hàng hóa nhanh chóng
+ Gía tốt nhất trên thị trường
Hotline: 0945.347.713 – 0949.347.713
Thép tấm được sử dụng khá phổ biến trong ngành xây dựng, cơ khí, đóng tàu, sản xuất ô tô,..
Để thuận tiện cho quý vị khách hàng theo dõi, Asean Steel xin cập nhật bảng giá thép ngày 10/10/2022
Chú ý: Gía thép tấm thay đổi mỗi ngày. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ ngay để báo giá mới nhất !
BẢNG BÁO GÍA THÉP TẤM MỚI NHẤT 2023
1. Bảng báo giá thép tấm trơn
Quy cách thép tấm | tỶ TRỌNG (KG) |
Sắt tấm 3*1500*6000 (A36/SS400) | 212 |
Sắt tấm 4*1500*6000 (A36/ SS400) | 282 |